Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Bảng giá thuế đất nông nghiệp, cách tính thuế đất nông nghiệp

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nộp thuế đất nói chung và thuế đất nông nghiệp nói riêng là một nghĩa vụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước cũng như quản lý mục đích sử dụng đất có hiệu quả. Bài viết dưới đây trình bày về câu hỏi: Bảng giá thuế đất nông nghiệp cũng như cách tính thuế đất nông nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế đất nông nghiệp là gì?
      • 2 2. Tổng hợp bảng giá thuế đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố hiện nay: 
      • 3 3. Quy định của pháp luật về cách tính thuế đất nông nghiệp: 
      • 4 4. Quy định của pháp luật về đối tượng nộp tiền thuế đất nông nghiệp:
      • 5 5. Trình tự và thủ tục nộp tiền thuế đất nông nghiệp: 

      1. Thuế đất nông nghiệp là gì?

      Bên cạnh việc nộp tiền sử dụng đất, thì hằng năm người sử dụng đất còn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đó là nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp, hay còn gọi tắt là thuế đất nông nghiệp. Thuế sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất nông nghiệp phải nộp hằng năm theo thời hạn nộp thuế sử dụng đất do cơ quan nhà nước ấn định. Về bản chất thì tiền thuế đất là khoản tiền điều tiết lợi ích từ việc sử dụng đất của người sử dụng đất nông nghiệp. Thuế là khoản trích nộp bằng tiền mang tính bắt buộc, tính quyền lực nhà nước và tính không đổi giá cũng như hoàn trả trực tiếp cho các tổ chức và cá nhân nộp cho nhà nước khi đủ những điều kiện nhất định nhằm đáp ứng việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Thế được coi là khoản thu quan trọng nhất và mang tính chất ổn định lâu dài, và khi nền kinh tế phát triển thì khoản thu này ngày càng tăng lên. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay được quy định cụ thể như sau: tổ chức và cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Đối với các hộ gia đình được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng thì vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Theo đó thì những cá nhân và tổ chức chiếm hữu hoặc được cấp đất nông nghiệp dù chưa hoặc không sử dụng vẫn phải nộp thuế đất nông nghiệp. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế trực thu và nó đánh vào tài sản cố định, vô hình là quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân. Như vậy thì có thể hiểu rằng, tiền thuế đất nông nghiệp là tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho nhà nước hằng năm đối với đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành

      2. Tổng hợp bảng giá thuế đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố hiện nay: 

      STT

      Tỉnh / Thành phố

      Văn bản

      Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng

      1

      Hà Nội

      Quyết định 30/2019/QĐ-UBND thành phố Hà Nội 

      2

      Bắc Ninh

      Quyết định 31/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

      3

      Hà Nam

      Quyết định 12/2020/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam

      4

      Hải Dương

      Quyết định 55/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương

      5

      Hưng Yên

      Quyết định 40/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên

      6

      Hải Phòng

      Quyết định 54/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Phòng

      7

      Nam Định

      Quyết định 46/2019/QĐ-UBND tỉnh Nam Định

      8

      Ninh Bình

      Quyết định 48/2019/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình

      9

      Thái Bình

      Quyết định 22/2019/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình

      10

      Vĩnh Phúc

      Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

      Các tỉnh Tây Bắc

      11

      Lào Cai

      Quyết định 56/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

      12

      Yên Bái

      Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Yên Bái

      13

      Điện Biên

      Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Điện Biên

      14

      Hòa Bình

      Quyết định 57/2019/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình

      15

      Lai Châu

      Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu

      16

      Sơn La

      Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La 

      Các tỉnh Đông Bắc

      17

      Hà Giang

      Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang

      18

      Cao Bằng

      Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng 

      19

      Bắc Kạn

      Quyết định 06/2022/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

      20

      Lạng Sơn

      Quyết định 32/2019/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn

      21

      Tuyên Quang

      Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND tỉnh Tuyên Quang

      22

      Thái Nguyên

      Quyết định 46/2019/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên

      23

      Phú Thọ

      Quyết định 20/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ

      24

      Bắc Giang

      Quyết định 72/2021/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang

      25

      Quảng Ninh

      Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh

      Các tỉnh Bắc Trung Bộ

      26

      Thanh Hoá

      Quyết định 44/2019/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa

      27

      Nghệ An

      Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND tỉnh Nghệ An

      28

      Hà Tĩnh

      Quyết định 61/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Tĩnh 

      29

      Quảng Bình

      Quyết định 40/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

      30

      Quảng Trị

      Quyết định 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

      31

      Thừa Thiên Huế

      Quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

      Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ

      32

      Đà Nẵng

      Quyết định 09/2020/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng

      33

      Quảng Nam

      Quyết định 24/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam 

      34

      Quảng Ngãi

      Quyết định 11/2020/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi 

      35

      Bình Định

      Quyết định 65/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Định

      36

      Phú Yên

      Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên

      37

      Khánh Hòa

      Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa

      38

      Ninh Thuận

      Quyết định 14/2020/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận

      39

      Bình Thuận

      Quyết định 37/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Thuận

      Các tỉnh Tây Nguyên

      40

      Kon Tum

      Quyết định 30/2019/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum

      41

      Gia Lai

      Quyết định 09/2020/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai

      42

      Đắk Lắk

      Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk

      43

      Đắk Nông

      Quyết định 08/2020/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông

      44

      Lâm Đồng

      Quyết định 02/2020/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng 

      Các tỉnh Đông Nam Bộ

      45

      TP. Hồ Chí Minh

      Quyết định 02/2020/QĐ-UBND thành phố Hồ Chí Minh

      46

      Bình Phước

      Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước

      47

      Bình Dương

      Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương

      48

      Đồng Nai

      Quyết định 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai

      49

      Tây Ninh

      Quyết định 35/2020/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh

      50

      Bà Rịa -Vũng Tàu

      Quyết định 38/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu

      Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

      51

      Cần Thơ

      Quyết định 19/2019/QĐ-UBND tỉnh Cần Thơ

      52

      Long An

      Quyết định 27/2020/QĐ-UBND tỉnh Long An

      53

      Đồng Tháp

      Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp

      54

      Tiền Giang

      Quyết định 32/2020/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang

      55

      An Giang

      Quyết định 70/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang

      56

      Bến Tre

      Quyết định 20/2020/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre

      57

      Vĩnh Long

      Quyết định 37/2019/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Long

      58

      Trà Vinh

      Quyết định 35/2019/QĐ-UBND tỉnh Trà Vinh 

      59

      Hậu Giang

      Quyết định 27/2019/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang

      60

      Kiên Giang

      Quyết định 03/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang

      61

      Sóc Trăng

      Quyết định 33/2019/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng

      62

      Bạc Liêu

      Quyết định 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

      63

      Cà Mau

      Quyết định 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

      3. Quy định của pháp luật về cách tính thuế đất nông nghiệp: 

      Nhìn chung thì theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế đất nông nghiệp sẽ được tính ta áp dụng theo công thức sau đây:

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. 

      Như vậy thì căn cứ để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp sẽ bao gồm: diện tích, hạt đất và định xuất huyết tính bằng kilogam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. Trong đó:

      + Diện tích đất tính thuế: Căn cứ theo quy định của luật thuế sử dụng đất nông nghiệp thì diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính của nhà nước hoặc diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Đối với trường hợp địa phương chưa làm sổ địa chính hoặc chưa có kết quả đó đã được xác định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì diện tích tính thuế được ghi trong tờ khai của từng hộ. Diện tích đất tính thuế gồm diện tích thực tế sử dụng kể cả bở xung quanh của từng thửa ruộng, Đất phục vụ trực tiếp cho sản xuất không kể phần bờ dùng cho giao thông nội đồng hoặc dùng chung cho từng một cánh đồng trở lên. Đối với các nông trường trang trại quốc doanh, diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng phù hợp với luận chứng kinh tế kĩ thuật được duyệt và thực tế địa hình.

      + Hạng đất: Đất trồng cây hằng năm và đất có một mặt nước nuôi trồng thủy sản được chia thành sáu hạng, đất trồng cây lâu năm được chia thành năm hạng. Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố sau: chất đất, độ phì nhiêu của đất, thích hợp với từng loại cây trồng, vị trí đất là khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, khoảng cách so với thị trường tiêu thụ nông sản, địa hình là độ bằng phẳng hoặc ngập úng của mảnh đất. Ngoài ra còn bao gồm các điều kiện về khí hậu và thời tiết cũng như điều kiện về tưới tiêu. Bên cạnh đó thì pháp luật còn quy định việc phân hạng đất phải xem xét đến năng suất bình quân đạt được trong điều kiện canh tác bình thường của 05 năm.

      + Định xuất thuế: quy định có phân biệt các loại đất nông nghiệp. Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một ha của từng hạng đất. Định suất thuế một năm được xác định như sau:

      Đối với định xuất tính thuế thì sẽ được xác định bằng kilogam thóc, tính trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất, cụ thể như sau: 

      Thứ nhất, đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

      Hạng đất

      Định suất thuế

      1

      550

      2

      460

      3

      370

      4

      280

      5

      180

      6

      50

      Thứ hai, đối với đất trồng cây lâu năm:

      Hạng đất

      Định suất thuế

      1

      650

      2

      550

      3

      400

      4

      200

      5

      80

      Ngoài ra đối với loại cây là cây ăn quả được trồng lâu năm trên đất nông nghiệp thì sẽ phải chịu mức thuế trong từng trường hợp nhất định: đó là 1,3 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với việc trồng cây hằng năm cùng hạng mục đó là hạng 1 và 2 và 3. Còn đối với việc trồng các loại cây lâu năm mà thu hoạch một lần thì sẽ phải chịu mức thuế tương đương 4% so với giá trị của các sản lượng khác. Ngoài ra thì đối với những trường hợp chủ thể mà sử dụng vượt quá hạn mức diện tích Theo quy định của pháp luật đất đai thì ngoài việc các chủ thể đó phải nộp thuế đất nông nghiệp thì các chủ thể còn phải nộp thuế bổ sung do cơ quan có thẩm quyền đó là ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành với phần diện tích vượt trên hạn mức cho phép. 

      Thuế bổ sung cho diện tích đất nông nghiệp sử dụng vượt quá hạng mức như sau: diện tích đất nông nghiệp sử dụng vượt quá hạn mức là phần diện tích chênh lệch giữa tổng diện tích đất chịu thuế và diện tích đất nông nghiệp sử dụng trong hạn mức. Mức thuế ghi thu bình quân cho từng loại đất nông nghiệp để xác định số thuế bổ sung là mức thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bình quân trên một đơn vị diện tích cho từng loại đất của hộ nộp thuế được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng số thuế ghi thu và tổng diện tích đất chịu thuế. Thuế suất được coi là thuế bổ sung xác định 20% mức thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      4. Quy định của pháp luật về đối tượng nộp tiền thuế đất nông nghiệp:

      Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thuế sử dụng đất hiện nay được chia làm hai loại trong đó có thuế sử dụng đất nông nghiệp. Điều này có nghĩa là người sử dụng đất sau khi được nhà nước giao sử dụng thì phải có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đối tượng nộp thuế đất nông nghiệp hiện nay bao gồm các đối tượng sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên không phải đất nông nghiệp nào cũng chịu thuê mà chỉ có những loại đất được pháp luật quy định mới phải chịu thuế, đó là:

      Thứ nhất, đất trồng trọt. Đất trồng trọt là loại đất trồng cây hằng năm hoặc trồng cây lâu năm, bao gồm cả đất trồng cỏ.

      Thứ hai, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản. Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là loại đất đã có chủ sử dụng chuyên với chồng thủy sản hoặc vừa nuôi trồng thủy sản vừa trồng trọt nhưng về cơ bản không sử dụng vào mục đích khác. 

      Thứ ba, đất trồng rừng. Đất trồng rừng là loại đất đã được trong rừng và đã giao cho tổ chức hoặc cá nhân quản lý chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc. Tuy nhiên theo quy định của pháp luật thuế đất nông nghiệp hiện nay thì những loại đất sau không phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: Đất tự nhiên, đất trồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức và cá nhân nào sử dụng, đất để ở hoặc đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất, đất làm giao thông hoặc thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng, đất chuyên dùng là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là đến sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp và làm nhà ở.

      5. Trình tự và thủ tục nộp tiền thuế đất nông nghiệp: 

      Trình tự và thủ tục nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định cụ thể theo quy định thế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành. Theo đó thì tổ chức và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp có trách nhiệm kê khai theo mẫu tính thuế của cơ quan thuế và gửi bản kê khai đến cơ quan có thẩm quyền là ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào biên bản kê khai của các chủ thể nộp thuế thì cơ quan thuế tiến hành kiểm tra cũng như tính thuế và lập sổ thuế. Trước thời hạn nộp thuế ít nhất là 10 ngày thì cơ quan trực tiếp thu thuế sẽ phải gửi thông báo bằng văn bản quy định rõ địa điểm cũng như thời gian và số thuế phải nộp cho từng chủ thể nộp thuế. Sau đó thì người nộp thuế phải có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế đất nông nghiệp chậm nhất là vào ngày 31 tháng 12 hằng năm theo quy định của pháp luật.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Đất đai năm 2013;

      – Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;

      – Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2021 hợp nhất Nghị định hướng dẫn nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ