Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Định cư nước ngoài có được đứng tên sở hữu nhà đất không?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, số lượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài không phải là ít. Vậy khi họ có nhu cầu muốn mua nhà đất ở Việt Nam, theo quy định của pháp luật Việt Nam họ có được đứng tên sở hữu nhà đất không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là định cư ở nước ngoài? 
      • 2 2. Định cư nước ngoài có được đứng tên sở hữu nhà đất không?
        • 2.1 2.1. Đối với quyền sử dụng đất: 
        • 2.2 2.2. Đối với quyền sở hữu nhà ở: 
      • 3 3. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi sở hữu nhà đất tại Việt Nam: 
        • 3.1 3.1. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi sử dụng đất tại Việt Nam:
        • 3.2 3.2. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
      • 4 4. Trong sổ đỏ, sổ hồng ghi nhận thông tin của người Việt Nam định cư ở nước ngoài như thế nào? 

      1. Thế nào là định cư ở nước ngoài? 

      Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH Luật quốc tịch Việt Nam quy định người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam cư trú và sinh sống ổn định lâu dài ở nước ngoài. 

      Theo quy định trên, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ bao gồm hai loại là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. 

      2. Định cư nước ngoài có được đứng tên sở hữu nhà đất không?

      2.1. Đối với quyền sử dụng đất: 

      Căn cứ khoản 6 Điều 5 Luật đất đai năm 2013 quy định đối tượng người sử dụng đất bao gồm: 

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. 

      Đồng thời căn cứ khoản 2 Điều 186 Luật đất đai 2013 có quy định người Việt Nam định cư ở nước ngoài nằm trong đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo luật định thì sẽ có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 

      Do đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam phải thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

      Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 169 Luật đất đai 2013, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nằm trong diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo đúng quy định pháp luật về nhà ở sẽ được phép nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua các hình thức sau: 

      – Mua, thuê mua; nhận thừa kế; nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. 

      – Hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở. 

      Chính vì vậy, đối với đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ không được phép nhận chuyển quyền sử dụng đất riêng (tức là không được mua đất riêng). Tuy nhiên ngoại trừ trường hợp thửa đất đó nằm trong các dự án phát triển nhà ở.

      2.2. Đối với quyền sở hữu nhà ở: 

      Theo Điều 7 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH 2022 Luật nhà ở, các đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm: 

      – Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong nước. 

      – Người Việt Nam định cư tại nước ngoài. 

      – Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH 2022 Luật nhà ở. 

      Như vậy, với đối tượng là người Việt Nam định cư tại nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam. 

      Để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện bao gồm: 

      – Phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam. 

      – Được phép có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau: 

      + Mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản. 

      + Mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. 

      + Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định. 

      3. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi sở hữu nhà đất tại Việt Nam: 

      3.1. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi sử dụng đất tại Việt Nam:

      – Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

      – Được hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

      – Trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ. 

      – Khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình sẽ được Nhà nước bảo hộ. 

      – Khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo luật định thì được bồi thường. 

      – Đối với những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai sẽ được quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện. 

      – Được phép chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở. 

      – Tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà tình nghĩa theo quy định. 

      – Nếu như thực hiện tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì những đối tượng đó chỉ được phép hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. 

      – Được quyền thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

      – Trong thời gian không sử dụng được quyền cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở. 

      3.2. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

      – Quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình. 

      – Được sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không cấm. 

      – Đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình thì được cấp Giấy chứng nhận. 

      – Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở. 

      – Nếu như tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, các đối tượng đó chỉ được phép hưởng giá trị của nhà ở đó. 

      – Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở. 

      – Được bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định. 

      – Nếu như Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở sẽ được bồi thường theo luật định; hoặc sẽ được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. 

      – Đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình được quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện. 

      – Phải thực hiện việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường, trật tự an toàn xã hội theo quy định. 

      – Khi bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật. 

      – Khi bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về nhà ở, không được gây ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác. 

      – Trường hợp nhà ở thuộc diện bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ thì phải thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định. 

      – Nếu như rơi vào trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm quy định pháp luật về nhà ở thì phải có nghĩa vụ chấp hành các quyết định đó. 

      – Khi được công nhận quyền sở hữu nhà ở, khi thực hiện các giao dịch và trong quá trình sử dụng nhà ở phải được thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước. 

      – Đến kỳ kiểm tra, theo dõi, bảo trì hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung phải đảm bảo có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền thực hiện. 

      4. Trong sổ đỏ, sổ hồng ghi nhận thông tin của người Việt Nam định cư ở nước ngoài như thế nào? 

      Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, khi cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) thì thông tin của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được ghi nhận như sau: 

      Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi “Hộ chiếu số:…, nơi cấp:…, năm cấp:…”; địa chỉ đăng ký thường trú của người đó ở Việt Nam (nếu có). 

      Những thông tin trên của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ được ghi nhận cụ thể tại trang 1 của Giấy chứng nhận. 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      – Luật đất đai năm 2013. 

      – Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH Luật quốc tịch Việt Nam. 

      – Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-VPQH Luật nhà ở. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ