Phiếu chi là gì? Phiếu chi trong tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết để quý độc giả tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Phiếu chi là gì?
Phiếu chi là gì thì phiếu chi là một chứng từ rất quan trọng và cần thiết đối với ngành kế toán cũng như trong công việc kế toán. Mẫu phiếu chi excel được lập nhằm quản lý chi tiêu của doanh nghiệp, và được coi đây là chứng từ kế toán tiền mặt. Mẫu phiếu chi thường do kế toán của doanh nghiệp lập khi có phát sinh tiền mặt.
Phiếu chi đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với việc kiểm soát nguồn tiền thu chi của doanh nghiệp. Nguồn tiền này có thể là tiền lương, mua hàng hóa hoặc tiền chính sách dịch vụ nhân viên.
Phiếu chi cũng được thành lập nhằm xác định những khoản tiền mặt hoặc những khoản tiền ngoại tệ thực tế khi thực hiện xuất quỹ. Các khoản tiền sẽ được ghi chép rõ ràng và trở thành căn cứ để thủ quỹ kiểm soát tính toán tài chính doanh nghiệp, đảm bảo được tính rõ ràng, minh bạch các khoản chi thu của nghiệp.
2. Phiếu chi trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, phiếu chi thường được sử dụng bằng từ Payment voucher.
Xuất phát từ động từ Pay, Payment có nghĩa là chỉ hoạt động chi trả, voucher có thể hiểu là phiếu, vậy nên Payment Voucher – Phiếu chi là một danh từ ghép. Bạn có thể gọi tắt thành Payment , có phát âm là /ˈpeɪmənt/.
Trong tiếng Anh phiếu chi được định nghĩa là “Payment is an administrative document with a legal value made by accountants to control the expense of the enterprise. Payment is defined as an important document in accounting also accounting tasks. Payment plays a crustal role in managing the business financial source, the source of receipts and expenses.”
Dịch: Giấy nộp tiền là chứng từ hành chính có giá trị pháp lý do kế toán lập để kiểm soát chi phí của doanh nghiệp. Thanh toán được xác định là một chứng từ quan trọng trong công tác kế toán cũng như nhiệm vụ kế toán. Thanh toán đóng vai trò cốt yếu trong việc quản lý nguồn tài chính của doanh nghiệp nguồn thu, chi.
3. Một số từ liên quan đến phiếu chi trong tiếng Anh:
– Receipt voucher: Phiếu thu
– Total amount: Số tiền
– In words: Bằng chữ
– Description: Lý do chi
– Date Ngày chi:
– Receiver Người nhận tiề
– Prepared by Người lập phiếu
– Accreditative: Ủy nhiệm chi
– Payment statement: Bảng kê chi tiề
– Company: Đơn vị
– Adress: Địa chỉ
– Chief accountant: Kế toán trưởng
– Cashier: Thủ quỹ
– Director: Giám đốc:
– Bank payment voucher: Phiếu chi bằng tiền gửi ngân hàng:
– Cash receipt voucher: Phiếu chi bằng tiền mặt:.
– Material delivered note: Phiếu xuất kho vật liệu.
– Delivery slip: Phiếu xuất kho.
– Payment demand letter: Giấy đề nghị thanh toán.
– Application for advance: Giấy đề nghị tạm ứng.
– Debit advice: Giấy báo nợ.
– Delivery records: Biên bản bàn giao.
– Piotation: Bảng báo giá.
– Order: Đơn đặt hàng.
– VAT invoice:
– Bill of sale:
– Bill of goods sent agents: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
– Invoice finance leasing services: Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính
– Timesheets: Bảng chấm công.
– Payroll: Bảng lương.
– Payment table: Bảng thanh toán lương.
– Labor contract:
– Economic contract: Hợp đồng kinh tế.
– Record on liquidation of economic contracts:
– Advance payment: Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
– Voucher: Biên lai thu tiền mặt.
– Payment statement: Bảng kê chi tiền.
– Regulations: Các quy chế.
– Timesheet overtime: Bảng chấm công làm thêm giờ.
– Overtime pay table: Bảng thanh toán làm thêm giờ.
– Timesheet overtime: Bảng thanh toán tiền thưởng.
– Outsourced payment table: bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
– Travel warrant:
– Product delivery slip:
– The list remitted wages: Bảng kê trích nộp các khoản lương.
– Allocation table wages and social insurance: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
4. Một số câu có từ phiếu chi bằng tiếng Anh:
– Anh có thể viết một phiếu chi không tiếng anh là Can you write a payment voucher?
– Bạn đã nhận được phiếu chi, đúng không trong tiếng Anh là You got my payment voucher, right?
– Kế toán đi gửi phiếu chi trong tiếng Anh là the Accountant sends the payment slip
– Lên lịch các khoản thanh toán điện tử hoặc các phiếu chi qua đường bưu điện tiếng Anh là Schedule electronic payments or money order via post
– Khi mua chiếc xe phiền anh gửi phiếu chi trong tiếng Anh là When buying a car, please send a payment voucher
– Tôi có tấm phiếu chi một triệu trong tiếng Anh I have a payment slip of 1 million
– Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ trong phiếu chi Received enough money in words in payment voucher.
5. Đoạn văn có sử dụng từ phiếu chi bằng tiếng Anh:
– Đoạn văn số 1: Payment vouchers play an extremely important role in controlling the money source of the business, the source of income and expenditure in the business. That source of money can be salaries, money spent on service policies for employees, or money spent to buy goods. The giving slip is also established to determine the cash and foreign currency amounts actually disbursed. These amounts will be clearly recorded, becoming the basis for the treasurer to calculate, control the corporate finance, deduct funds, and ensure the transparency and clarity of the payments and receipts in the business.
(Phiếu chi có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiểm soát nguồn tiền của doanh nghiệp, nguồn thu chi trong doanh nghiệp. Nguồn tiền đó có thể là tiền lương, tiền chi cho các chính sách dịch vụ cho nhân viên, tiền chi để mua hàng hóa. Phiếu cho cũng được thành lập nhằm xác định các khoản tiền mặt, các khoản tiền ngoại tệ trong thực tế xuất quỹ. Những khoản tiền này sẽ được ghi chép rõ ràng, trở thành căn cứ để thủ quỹ tính toán, kiểm soát tài chính doanh nghiệp, trích quỹ và đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng của các khoản tiền chi thu trong doanh nghiệp.)
– Đoạn văn số 02: Through these payment vouchers, business owners closely manage revenues and expenditures in the business as well as business development orientation. Through specific numbers, the business owner, the CFO or the head of the finance and accounting department will be able to control the cash outflow of the business in the most accurate and transparent way, and from there have a plan to spend. reasonable spending. For example, if in a short period of time, the money spent on employee care services is too much, affecting the business finances, they can cut these costs. Or through the payment slip, the business owner will find out whether the use of personnel is reasonable or not, the need for staffing or reduction in positions at any position or not.
(Thông qua những phiếu chi này, chủ doanh nghiệp quản lý sát xao các khoản thu chi trong doanh nghiệp cũng như định hướng phát triển doanh nghiệp. Qua những con số cụ thể, chủ doanh nghiệp, giám đốc tài chính hay trưởng phòng tài chính kế toán sẽ kiểm soát được nguồn tiền ra của doanh nghiệp một cách chính xác và minh bạch nhất, đồng thời từ đó mà có kế hoạch chi tiêu hợp lý. Ví dụ, nếu trong khoảng một thời gian ngắn, tiền chi cho dịch vụ chăm sóc nhân viên quá nhiều, ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp họ có thể cắt giảm những chi phí này. Hay thông qua phiếu chi, chủ doanh nghiệp sẽ nhận thấy việc sử dụng nhân sự đã hợp lý hay chưa, cần điều tiên nhân sự hay cắt giảm biên chế ở những vị trí nào hay không.)
– Đoạn văn số 03: All payment activities must be documented as receipts and payments. Corresponding receipts to identify collection activities from another individual or entity. Payment slips, and cash receipts to determine the amount of money being imported and exported to the company.
Any activity that reduces or increases cash requires you to write a receipt. Also, you must have a valid, authenticated reason for doing so. In addition to the above main purpose, receipts and payments are also the basis for accountants to record books, and the cashier can import and export money.
(Tất cả những hoạt động chi tiền đều phải có giấy chứng từ là phiếu thu chi. Tương ứng phiếu thu để xác định hoạt động thu tiền từ một cá nhân hay đơn vị nào khác. Phiếu chi, phiếu thu tiền nhằm xác định các khoản tiền được xuất nhập vào công ty. Bất cứ hoạt động nào làm giảm, hoặc tăng tiền mặt thì bạn đều phải thực hiện viết phiếu thu chi. Đồng thời bạn phải có lý do chính đáng, được xác thực cho hoạt động đó. Ngoài mục đích chính trên, phiếu thu chi còn là căn cứ để kế toán thực hiện ghi chép sổ sách, và thủ quỹ có thể xuất nhập tiền.)
– Đoạn văn số 04: Receipts and payments play a very important role for businesses, as well as for cash collectors and recipients. Therefore, when recording these types of forms, it is necessary to be meticulous, accurate, and clear. The writer needs to put focus and responsibility on it. Normally, payment and receipts are collected into a single book. It is required that each book, each page of receipts and payments must have an ordinal number. It is necessary to record the votes in turn according to the correct order number in the payment and receipt book. The ordinal number is to show clearly and fully the types of votes in it. In some cases, comparing errors, the scribe tore the ballot paper. This should not be, because closing the book requires the completeness of the sheets in it.
(Phiếu thu chi có vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp, cũng như đối với người thu và nhận tiền mặt. Bởi vậy, khi ghi những loại biểu mẫu này cần có sự tỉ mỉ, chính xác, và rõ ràng. Người viết cần đặt sự tập trung, trách nhiệm vào đó. Thông thường, phiếu chi và phiếu thu được tập hợp thành 1 cuốn sổ. Yêu cầu, mỗi cuốn sổ, mỗi trang phiếu thu chi phải có số thứ tự. Cần ghi phiếu lần lượt theo đúng số thứ tự trong cuốn sổ phiếu chi, thu. Số thứ tự nhằm thể hiện sự rõ ràng, đầy đủ các loại phiếu trong đó. Một số trường hợp, so sai sót, người ghi xé bỏ tờ phiếu đó. Điều này không nên, vì kết sổ cần đến sự đầy đủ các tờ phiếu trong đó.)
THAM KHẢO THÊM: