Mẫu thư xác nhận thu nhập được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể mà pháp luật quy định. Vậy mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN) được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN):
1.1. Mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN):
Mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN) được ban hành kèm theo Thông tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THƯ XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm….
Thay mặt tổ chức, cá nhân trả thu nhập: (Tên tổ chức/cá nhân)……
Tôi xin xác nhận về việc ông/bà:
1. Họ và tên:…..
2. Chức vụ (nếu có):….
Được bổ nhiệm tới công tác tại Việt Nam với các chi tiết sau:…..
3. Ngày đến Việt Nam: ngày….tháng……năm….
4. Thu nhập trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm ..…đến ngày 31 tháng 12 năm…….
Số tiền là…..đồng
Trong đó:
a. Tại Việt nam:…..đồng
b. Tại nước ngoài:…..đồng
5. Các khoản bị khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có):….
– Thuế thu nhập cá nhân:……
– Bảo hiểm xã hội hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự:…
– Các khoản bị khấu trừ khác:…
6. Tiền thuê nhà cho ông/bà ….tại Việt Nam là do…….(ghi rõ tên tổ chức/cá nhân) trả, số tiền là:…..đồng.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Gửi kèm:
….,ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
1.2. Nội dung của mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN):
Mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN) mới nhất gồm có những nội dung sau:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ;
– Tên thư: Thư xác nhận thu nhập;
– Thông tin của tổ chức/ cá nhân trả thu nhập;
– Thông tin của người xin xác nhận thu nhập: họ tên, chức vụ (nếu có), thời gian được bổ nhiệm công tác tại Việt Nam (từ ngày…. tháng…. năm ….đến ngày…..tháng…..năm…); mức thu nhập trong giai đoạn từ được bổ nhiệm;
– Thông tin của các khoản bị khấu trừ (nếu có);
– Tiền thuê nhà;
– Lời cam đoan của tổ chức/cá nhân trả thu nhập;
– Chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức/ cá nhân trả thu nhập (ký, đóng dấu).
2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN):
– Về hình thức: có thể sử dụng đúng chuẩn mẫu thư xác nhận thu nhập (Mẫu 20/TXN-TNCN) theo quy định của pháp luật, nhưng không bắt buộc, bởi Thông tư 156/2013/TT-BTC đã hết hiệu lực nhưng chưa có văn bản pháp luật nào thay thế có quy định về Mẫu thư xác nhận thu nhập thế nên hiện chưa có văn bản pháp luật nào quy định bắt buộc phải sử dụng mẫu 20/TXN-TNCN để soạn thảo mẫu thư xác nhận thu nhập.
– Về nội dung:
+ Tại mục “1. Thay mặt tổ chức, cá nhân trả thu nhập: (Tên tổ chức/cá nhân)”: điền tên của cá nhân, tổ chức trả thu nhập.
+ Tại mục “2. Chức vụ”: điền chức vụ của cá nhân thay mặt tổ chức chi trả thu nhập (nếu có).
+ Tại mục “3. Ngày đến Việt Nam”: điền ngày mà người được chi trả thu nhập đến Việt Nam công tác.
+ Tại mục “4. Thu nhập trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm ..…đến ngày 31 tháng 12 năm……”: điền tổng số thu nhập mà người được chi trả nhận được trong thời gian làm việc tại Việt Nam, trong đó nêu rõ: thu nhập tại Việt Nam là bao nhiêu, thu nhập tại nước ngoài là bao nhiêu.
+ Tại mục “5. Các khoản bị khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có)”: nêu các khoản bị khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có) như: thuế thu nhập cá nhân; bảo hiểm xã hội hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự; Các khoản bị khấu trừ khác (nếu có).
+ Tại mục “6. Tiền thuê nhà cho ông/bà …………tại Việt Nam là do………………..(ghi rõ tên tổ chức/cá nhân) trả, số tiền là”: ghi rõ về số tiền thuê nhà mà tổ chức/cá nhân chi trả cho người làm cam kết thu nhập.
+ Kèm theo mẫu thư xác nhận này cần gửi thêm
– Chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức/ cá nhân trả thu nhập (ký, đóng dấu).
3. Quy định về xác nhận thu nhập:
Thư xác nhận thu nhập là một trong những giấy tờ để chứng minh về thu nhập của mình trong quá trình làm các thủ tục liên quan đến quyết toán thuế. Theo đó, khi làm hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cần những giấy tờ sau:
– Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN;
– Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN; mẫu số 09-3/PL-TNCN (trường hợp có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc; mẫu số 09-4/PL-TNCN;
– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài và hóa đơn, chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có);
– Thư xác nhận thu nhập mẫu số 20/TXN-TNCN (nếu cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài).
Trường hợp quyết toán thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công; vừa có thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; vừa có thu nhập từ kinh doanh:
– Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN; Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 08B/KK-TNCN (đối với cá nhân có tham gia kinh doanh theo nhóm).
– Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN; mẫu số 09-2/PL-TNCN; mẫu số 09-3/PL-TNCN; mẫu số 09-4/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài và hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
– Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN (đối với cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài).
Căn cứ Công văn 1849/TCT-TNCN ngày 15/05/2015 của Tổng cục thuế quy định đối với cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài: những chủ thể này phải cung cấp tài liệu chứng minh thu nhập khi kê khai quyết toán thuế TNCN, gồm có những giấy tờ sau:
+ Chứng từ số thuế đã khấu trừ, tạm nộp trong năm, hợp đồng lao động…(bản chụp);
+ Thư xác nhận thu nhập năm hoặc xác nhận về các vấn đề liên quan đến các khoản thu nhập mà đơn vị đã trả;
+ Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN theo quy định của pháp luật.
Căn cứ hướng dẫn tại Công văn 3857/CT-TTHT ngày 25/01/2017 về việc khấu trừ thuế thu nhập. Theo đó, khấu trừ thuế thu nhập được hiểu là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập theo quy định của pháp luật .
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ theo mẫu quy định. Đối với trường hợp cá nhân uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức chi trả thì không cần những giấy tờ nêu trên.
Đối với những cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức như: tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài thì những cá nhân này phải có tài liệu chứng minh về các khoản thu nhập này hoặc phải xin xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT – BTC.
Về thành phần Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân phải có chứng từ chứng minh số thuế đã nộp trong năm (bao gồm cả chứng từ khấu trừ của cơ quan chi trả (nếu có) và hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có); Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT – BTC; những giấy tờ liên quan khác mà pháp luật quy định.
Trường hợp đặc biệt, đối với cơ quan chi trả đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân nhưng không cấp chứng từ khấu trừ theo yêu cầu của cá nhân thì đề nghị Bà cung cấp thông tin của tổ chức chi trả để cơ quan Thuế kiểm tra, xem xét.
Tùy vào mức độ vi phạm của tổ chức chi trả, cơ quan Thuế sẽ xử lý theo đúng quy định của Luật Quản lý Thuế.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
– Công văn số 3857/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về việc trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân.