Chúng tôi hi vọng rằng các biểu mẫu này sẽ giúp cho quá trình đại hội chi bộ của bạn trở nên suôn sẻ hơn, đồng thời cũng giúp đảm bảo việc tổ chức đại hội được diễn ra một cách hiệu quả và đúng quy trình. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trợ giúp.
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn kiện đại hội chi bộ nhiệm kỳ mới nhất:
Dưới đây là danh sách các biểu mẫu cần được sử dụng trong đại hội chi bộ. Tùy thuộc vào từng địa phương hoặc đơn vị, các biểu mẫu này có thể được điều chỉnh một chút để phù hợp hơn. Vì vậy, chúng tôi khuyến khích các bạn xem xét và lựa chọn các biểu mẫu phù hợp nhất.
– Mẫu bìa văn kiện đại hội chi bộ
– Lời dẫn chương trình đại hội chi bộ
– Chương trình tổng thể đại hội chi bộ nhiệm kỳ …-…
– Chương trình làm việc đại hội chi bộ
– Nội quy đại hội chi bộ
– Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ đại hội chi bộ
– Báo cáo thẩm tra tư cách Đảng viên điều hành nhiệm kỳ
– Báo cáo kiểm điểm ban chấp hành chi bộ
– Báo cáo công tác nhân sự chi bộ
– Báo cáo danh sách nhân sự bầu đại biểu dự đại hội Đảng bộ
– Báo cáo danh sách nhân sự cấp ủy
– Thông báo triệu tập đại hội
– Thể lệ bầu cấp ủy chi bộ
– Thể lệ bầu phó bí thư chi bộ
– Thể lệ bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ
– Phiếu bầu cấp ủy chi bộ
– Phiếu bầu bí thư chi bộ
– Phiếu bầu phó bí thư chi bộ
– Phiếu bầu đại biểu dự đại hội cấp trên
–
– Biên bản kiểm phiếu đại hội chi bộ bầu bí thư, phó bí thư
– Biên bản kiểm phiếu đại hội chi bộ đại hội chi bộ
– Biên bản kiểm phiếu đại hội chi bộ bầu đại biểu dự đại hội đảng
– Nghị quyết đại hội chi bộ nhiệm kỳ …-…
– Thẻ đeo đại hội chi bộ
– Bài phát biểu khai mạc đại hội chi bộ
– Bài phát biểu bế mạc đại hội chi bộ
– Bài phát biểu hạ quyết tâm của ban chấp hành chi bộ mới
– Kế hoạch chỉ đạo đại hội nhiệm kỳ mới
– Thông báo phân bổ đại biểu các chi bộ
2. Mẫu bìa văn kiện đại hội chi bộ:
3. Lời dẫn chương trình đại hội chi bộ:
1. Ổn định tổ chức, chào cờ:
Kính thưa các đồng chí.
Thưa toàn thể Đại hội.
Đến giờ làm việc, xin trân trọng kính mời các đại biểu và Đại hội đứng dậy chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ.
Nghiêm! chào cờ! chào – Quốc ca, Quốc tế ca.
(Hát xong) Thôi! Xin trân trọng kính mời quý vị đại biểu và toàn thể Đại hội an tọa.
2. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu:
Kính thưa quý vị đại biểu.
Thưa Đại hội.
Thực hiện theo Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam khoá XI và Hướng dẫn của huyện uỷ về việc tổ chức Đại hội chi bộ nhiệm kỳ ……….. Được sự đồng ý thống nhất của Đảng uỷ xã Cảnh Hóa, của Chi bộ trường……….
Hôm nay, Chi bộ trường …….. long trọng tổ chức Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ ………., đánh giá kết quả hoạt động của Chi bộ trong nhiệm kỳ qua và quyết định phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong trong nhiệm kỳ tới, đồng thời bầu ra Ban chi uỷ mới và các chức danh chủ chốt của Chi bộ.
3. Thông qua chương trình, nội quy, quy chế Đại hội.
Kính thưa các đồng chí
Thưa toàn thể Đại hội
Sau đây tôi xin thông qua chương trình, nội quy, quy chế Đại hội;
Về chương trình Đại hội:
1. Chào cờ.
2. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
3. Thông qua chương trình, nội qui, qui chế Đại hội
4. Giới thiệu đoàn Chủ tịch, giới thiệu Thư ký Đại hội.
5. Thông qua báo cáo chính trị Đại hội.
6. Báo cáo kiểm điểm của cấp ủy
7. Ý kiến tham luận, thảo luận.
8. Phát biểu chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên.
9. Bầu Ban Chi uỷ nhiệm kỳ……….
10. Bầu Bí Thư chi bộ.
11. Bầu phó bí thư chi bộ, ban chi uỷ.
12. Ban Chi uỷ nhiệm kỳ mới ra mắt, nhận nhiệm vụ.
13. Thông qua Nghị quyết và Chương trình hành động của Đại hội.
14. Bế mạc Đại hội
Về Nội quy, quy chế Đại hội:
Đại hội thống nhất quy chế làm việc như sau:
I. NHIỆM VỤ CỦA ĐẠI HỘI
Tổng kết lãnh đạo nhiệm kỳ …………; Quyết định phương hướng nhiệm vụ.
Bầu Ban Chi ủy.
II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC
Đại hội làm việc từ …..ngày …. tháng …. năm 2020 đến khi kết thúc.
Địa điểm: Phòng hội đồng trường.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI BIỂU ĐẠI HỘI
Mỗi Đại biểu cần đề cao tinh thần trách nhiệm, tập trung trí tuệ, tích cực tham gia thảo luận, xây dựng các văn kiện, quyết định các nội dung Đại hội.
Đại biểu có trách nhiệm tiếp thu đầy đủ tinh thần, nội dung của Đại hội để thực hiện trong quá trình công tác.
Đại biểu có nhu cầu phát biểu tham luận phải được sự đồng ý của Đồng chí Chủ trì Đại hội. Nội dung phát biểu cần ngắn gọn, rõ ràng, tập trung vào những vấn đề cần thảo luận và phải đảm bảo thời gian (bài phát biểu không quá 05 phút).
IV. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO – ĐIỀU HÀNH VÀ GIÚP VIỆC TẠI ĐẠI HỘI
Đồng chí Chủ trì Đại hội điều hành các công việc của Đại hội.
Thư ký: Ghi biên bản Đại hội, soạn thảo Nghị quyết của Đại hội.
Ban Kiểm phiếu: Có nhiệm vụ hướng dẫn các nguyên tắc, thể lệ bầu cử; kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử.
Vì sự thành công của Đại hội, Đoàn Chủ tịch Đại hội đề nghị các đại biểu thực hiện nghiêm túc những nội dung trong quy chế này.
Đại biểu nhất trí xin cho biểu quyết về nội quy và quy chế của Đại hội.
Đại biểu không nhất trí cho biểu quyết.
Đại biểu có ý kiến khác.
4. Giới thiệu đoàn chủ tịch, thư ký Đại hội.
Kính thưa Đại hội, sau đây tôi xin giới thiệu đoàn chủ tịch và thư ký Đại hội. Đoàn chủ tịch gồm 3 đ/c:
Đ/c: ……. – Bí thư Chi bộ, hiệu trưởng nhà trường.
Đ/c: …….. – P. BT chi bộ.
Đ/c: …….. – Chi ủy viên.
Thư ký Đại hội gồm 2 đ/c:
Đ/c: …….. – TK tường trình.
Đ/c: …….. – TK nghị quyết
Nếu Đại hội đồng ý, xin ý kiến biểu quyết của Đại hội.
5. Báo cáo chính trị Đại hội.
Kính thưa quý vị đại biểu, để đánh giá kết quả hoạt động của Chi bộ trong nhiệm kỳ vừa qua và quyết định phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới, tôi xin trân trọng kính mời đ/c …….. – BTCB-HT nhà trường lên trình bày báo cáo chính trị nhiệm kỳ 2017 – ….và phương hướng nhiệm vụ công tác nhiệm kỳ ………….
Xin kính mời đồng chí.
4. Chương trình tổng thể đại hội chi bộ nhiệm kỳ mới nhất:
ĐẢNG BỘ QUẬN ….. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM | |
….., ngày …. tháng …. năm 20…. | ||
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI
CỦA CHI BỘ TRƯỜNG THCS,THPT ……
NHIỆM KỲ: ……..
I THỦ TỤC :
1.1 Trang trí :
Treo cờ Đảng + Q.kỳ ; ảnh Bác; Các Mác-Ăng Ghen; khẩu hiệu trên cùng:
1.2 Điểm danh đảng viên có mặt + kiểm tra thẻ Đảng 15 Đ/C
1.3 Chào cờ : Quốc ca, Quốc tế ca. (Đảng viên phải hát theo nền nhạc)
1.3
1.4 Giới thiệu Đại biểu: (Đảng bộ cấp trên, HĐQT,BGH,CT Công Đoàn, BT Đoàn TNCS, Tổ trưởng chuyên môn, đối tượng Đảng)
II NỘI DUNG KHÁI QUÁT (đ/c ……. điều khiển)
1) Cử Chủ tịch đoàn :
Đề nghị đại hội nhất trí số lượng Chủ tọa đoàn là 3 đ/c.
Biểu quyết bằng cách giơ thẻ Đảng.
Đại hội chọn 3 đ/c làm Chủ tịch đoàn.
Đề nghị đại hội nhất trí cử đ/c …….., ……, …… làm đoàn Chủ tịch.
Biểu quyết bằng cách giơ thẻ Đảng.
Đại hội chọn đ/c ……; đ/c ……, …… làm đoàn Chủ tịch.
2) Về Thư ký Đoàn đại hội :
Đề nghị đại hội nhất trí số lượng đoàn thư ký là 2 đ/c.
Biểu quyết bằng cách giơ thẻ Đảng.
Đại hội chọn đ/c …… và đ/c …….. làm thư ký đoàn đại hội.
Sau đây ban tổ chức chúng tôi trân trọng kính mời đoàn Chủ tịch và Thư ký Đại hội lên làm việc.
3 – Chủ tọa đoàn thông qua chương trình làm việc của đại hội (Đ/C: ……….)
Chương trình làm việc gồm các nội dung chính :
Báo cáo tình hình Đảng viên dự đại hội.
Báo cáo kiểm điểm kết quả thực hiện nghị quyết Đại hội IV và phương hướng lãnh đạo nhiệm kỳ 2023-2025.
Báo cáo kiểm điểm của chi ủy trong nhiệm kỳ qua.
Đại hội thảo luận và kết luận.
Thông qua nghị quyết của đại hội.
Bầu cử cấp ủy.
Thời gian làm việc dự kiến ½ ngày (Bế mạc sẽ có phần liên hoan).
Đại hội nhất trí với chương trình làm việc vừa thông qua.
III- NỘI DUNG CHI TIẾT & TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Báo cáo tình hình Đảng viên dự đại hội.
Đại hội cho ý kiến về tình hình đảng viên dự đại hội và xác định có ai không đủ tư cách dự đại hội.
Nếu không có đảng viên nào phản đối, đại hội tiến hành biểu quyết bằng cách giơ thẻ Đảng.
Đảng viên nhất trí với bản báo cáo tình hình đảng viên vừa thông qua thì biểu quyết bằng cách giơ thẻ Đảng.
Đảng viên không nhất trí hoặc có ý kiến khác.
Đại hội có 15/15 đảng viên chính thức (tỉ lệ 100%) nhất trí với bản báo cáo tình hình đảng viên dự đại hội do đảng cử tri trưởng thường trực vừa thông qua.
Thông qua báo cáo kiểm điểm hoạt động của chi bộ trong nhiệm kỳ IV và phương hướng nhiệm vụ trong nhiệm kỳ tới.
Báo cáo kiểm điểm của cấp ủy.
Phát biểu của đại diện lãnh đạo cấp trên.
Đoàn chủ tịch tiếp thu ý kiến chỉ đạo của cấp trên và hướng dẫn thảo luận.
Hướng dẫn thảo luận văn kiện của đại hội.
Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý về báo cáo chính trị của đại hội.
Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý bản kiểm điểm của cấp ủy.
Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý văn kiện đại hội Đảng toàn quốc.
Đại hội thảo luận thêm về các vấn đề trên.
Đại hội cho ý kiến biểu quyết bằng hình thức giơ thẻ Đảng.
Đảng viên nhất trí với các nội dung của các bản dự thảo và các ý kiến bổ sung trong bản tổng hợp đóng góp các văn kiện của đại hội đề nghị các đồng chí giơ thẻ Đảng.
Đảng viên không nhất trí hoặc có ý kiến khác.
Đại hội có 15/15 đảng viên chính thức (tỉ lệ 100%) nhất trí với các bản báo cáo dự thảo và bổ sung các nội dung góp ý trong bản tổng hợp vừa thông qua.
Đại hội sẽ tiếp tục làm việc thứ 2: lựa chọn những đảng viên ưu tú có phẩm chất đạo đức trong sạch và đủ năng lực lãnh đạo để bầu vào cấp ủy mới cho nhiệm kỳ …-…
8/ Bầu cử cấp ủy
Thông báo của đảng ủy cấp trên (đ/c: Vy)
Phổ biến tiêu chuẩn ứng cử viên
Thống nhất danh sách bầu cử
Ai ứng cử?
Ai đề cử?
Chủ tọa đoàn gút lại danh sách:
a/ Đ/c: ……….
b/ Đ/c : Đ/c: ……….
b/ Đ/v: Đ/c: …….
c/ Đ/c : Đ/c: …………
Biểu quyết bằng hình thức giơ thẻ Đảng
Ai nhất trí danh sách đề cử để bầu cấp ủy nhiệm kỳ …-… gồm 4 đ/c nêu trên ?
Ai không nhất trí ?
Ai có ý kiến khác ?
Như vậy đại hội có 15/15 đảng viên chính thức (Tỉ lệ 100%) nhất trí danh sách để bầu cấp ủy nhiệm kỳ …-… gồm các đ/c:
a/ Đ/c: ……….
b/ Đ/c : Đ/c: ……….
b/ Đ/v: Đ/c: …….
c/ Đ/c : Đ/c: …………
8-Bầu ban bầu cử: Đoàn chủ tịch dự kiến ban bầu cử gồm 3 đ/c:
Biểu quyết bằng hình thức giơ thẻ Đảng
Ai nhất trí ban bầu cử gồm 3 đ/c:
đ/c ……….:Trưởng Ban
đ/c ……….:ủy viên
đ/c ………:ủy viên
Ai không nhất trí ?
Ai có ý kiến khác ?
Như vậy đại hội có 15/15 đảng viên chính thức (Tỉ lệ 100.%) nhất trí Bầu Ban bầu cử với danh sách gồm 03 đ/c vừa nêu trên.
Bầu cử lần 1: Bầu cấp ủy: danh sách 04 người chọn lấy 03
Bầu cử lần 2: Bầu Bí thư: danh sách 03 người chọn lấy 01
Bầu cử lần 3: Bầu phó bí thư: danh sách còn 02 người chọn lấy 01
ð Người còn lại trong danh sách cấp ủy là chi ủy viên.
Bầu đại biểu đi dự đại hội cấp trên (02 chính thức và 01 dự bị)
Ø Ban bầu cử hướng dẫn cách thức bỏ phiếu (đ/c: ……..)
Đại hội tiến hành bầu cử,
Ban bầu cử kiểm phiếu
Ban bầu cử công bố kết quả.
Ø Kính mời các đ/c trúng cử lên ra mắt đại hội.
Tặng hoa cấp ủy mới
Đại diện cấp ủy mới phát biểu
IV-Kết thúc (bế mạc)
Báo cáo kết luận của chủ tọa đoàn (Đ/C …… đọc
Cám ơn Đại biểu đến dự
Chào cờ bế mạc ( Quốc ca, Quốc tế ca) .
Tiệc liên hoan.( Đ/c; ……. và đ/c ………. chuẩn bị)
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC
5. Mẫu nội quy đại hội chi bộ:
ĐẠI HỘI CHI BỘ …… NHIỆM KỲ 20…. – 20…. * | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ………, ngày … tháng …. năm 20….. |
NỘI QUY
Đại hội Chi bộ …, lần thứ …., nhiệm kỳ 20…. – 20….
Để đảm bảo tính trang nghiêm của Đại hội, đề nghị các đồng chí đại biểu dự Đại hội tuân thủ các quy định sau:
1/- Chấp hành nghiêm giờ giấc và chương trình làm việc của Đại hội đã được Đại hội biểu quyết thông qua. Điều này là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tiến độ của Đại hội được thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn.
2/- Để đảm bảo chất lượng nội dung của Đại hội, mỗi đại biểu cần phát huy tinh thần hết trách nhiệm, trí tuệ và khả năng sáng tạo trong nghiên cứu và đóng góp ý kiến xây dựng văn kiện và các nội dung quan trọng của Đại hội. Điều này sẽ giúp cho các vấn đề được thảo luận kĩ lưỡng và đưa ra các giải pháp tốt nhất cho tổ chức.
3/- Đại biểu phải tham gia đầy đủ các hoạt động của Đại hội vì đây là cơ hội quan trọng để họ có thể tương tác và giao lưu với những người có cùng quan điểm và lĩnh vực hoạt động. Điều này sẽ giúp cho các đại biểu có thể học hỏi kinh nghiệm và kiến thức mới, mở rộng mối quan hệ và tạo ra cơ hội kinh doanh.
4/- Đại biểu Đại hội biểu quyết bằng thẻ Đảng. Điều này đảm bảo tính chính đáng và minh bạch của quá trình biểu quyết.
5/- Đảng viên có nhu cầu phát biểu phải giơ thẻ Đảng viên và phải được sự đồng ý của Đoàn Chủ tịch Đại hội. Nội dung phát biểu cần ngắn gọn, rõ ràng, tập trung vào những vấn đề cần thảo luận và phải đảm bảo thời gian (bài phát biểu không quá 10 phút). Các bài viết của đảng viên gửi về cho Đại hội thông qua Thư ký Đại hội có giá trị như bài phát biểu tại Đại hội. Điều này sẽ giúp cho các đại biểu có thể thảo luận và đưa ra các ý kiến chi tiết hơn về các vấn đề cần quan tâm.
6/- Đảng viên chấp hành nghiêm túc kỷ luật phát ngôn. Biểu quyết phải bằng hình thức giơ thẻ Đảng viên của mình (trường hợp biểu quyết bằng hình thức khác phải được Đại hội đồng ý). Điều này sẽ giúp cho việc biểu quyết được thực hiện một cách minh bạch và công bằng nhất.
7/- Đảng viên tham gia đầy đủ chương trình của Đại hội. Trường hợp đặc biệt cần phải vắng mặt, đảng viên phải báo cáo với Đoàn Chủ tịch Đại hội và chỉ vắng mặt khi đã được Đại hội và Đoàn Chủ tịch Đại hội đồng ý. Trong thời gian diễn ra Đại hội, các đảng viên tuân thủ theo sự điều hành, quyết định của Đoàn Chủ tịch Đại hội. Điều này sẽ giúp cho việc tổ chức Đại hội được thực hiện một cách hiệu quả và đúng thời hạn.
6. Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ đại hội chi bộ:
ĐẠI HỘI CHI, ĐẢNG BỘ………….. LẤN THỨ…….. (NHIỆM KỲ 20….- 20….) | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
| …….., ngày…. tháng…. năm…. |
BÁO CÁO CHÍNH TRỊ
TRÌNH ĐẠI HỘI CHI, ĐẢNG BỘ LẦN THỨ ….. (NHIỆM KỲ …………)
—–
PHẦN I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
CHI, ĐẢNG BỘ …………, NHIỆM KỲ …………
(Bám sát phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội chi, đảng bộ cơ sở nhiệm kỳ ………… để đánh giá)
* Bối cảnh triển khai thực hiện (Nêu rõ những nhân tố có ảnh hưởng, tác động đến quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội chi, đảng bộ cơ sở nhiệm kỳ …………)
– Thuận lợi
– Khó khăn
I- KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu (đánh giá thực hiện các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội của chi, đảng bộ đề ra trong nhiệm kỳ. Thống nhất lấy kết quả thực hiện 05 năm …………, để đánh giá thực hiện các chỉ tiêu cụ thể trên các lĩnh vực được đề ra trong Nghị quyết)
II- KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác quốc phòng, an ninh:
Cấp ủy các chi, đảng bộ dựa trên Nghị quyết Đại hội chi, đảng bộ nhiệm kỳ …………, các nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án để đánh giá cụ thể:
1.1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
Cấp ủy xác định vai trò lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị trong từng cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; dựa trên Nghị quyết Đại hội chi, đảng bộ cơ sở để đánh giá ( so sánh chỉ tiêu trong Đại hội nhiệm kỳ …………).
1.2. Công tác quốc phòng, an ninh
Tình hình và kết quả công tác bảo đảm an ninh chính trị; trật tự an toàn cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; tăng cường quốc phòng- an ninh trong tình hình mới.
2. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; gắn với thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
Tổ chức học tập, quán triệt nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời các chỉ thị, nghị quyết của Đảng.
Công tác tuyên truyền, nắm bắt dư luận xã hội.
Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị gắn với cam kết thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 khóa XII.
*Kết quả thực hiện các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu các cấp. Việc rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất đạo đức, lối sống, phong cách lề lối làm việc của cán bộ, đảng viên, công chức. Bản lĩnh chính trị của Đảng, tổ chức đảng và cán bộ, đảng viên trước những khó khăn, thách thức trong tình hình mới.
Vấn đề đoàn kết, thống nhất trong nội bộ Đảng.
3. Công tác tổ chức, xây dựng Đảng; gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
3.1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khóa XII)
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo.
Việc đánh giá, nhận diện những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên.
3.2. Công tác tổ chức, cán bộ; sắp xếp tổ chức bộ máy trong các cơ quan, đơn vị gắn với tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII và các nghị quyết, kết luận của Trung ương
Công tác tổ chức, cán bộ
Việc ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp cán bộ và quy trình của công tác cán bộ.
Công tác quy hoạch cán bộ.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp, bố trí cán bộ,….
Xác định trách nhiệm của người đứng đầu trong mối quan hệ với tập thể cấp ủy.
+ Kết quả thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bổ nhiệm, thực hiện chính sách cán bộ, công tác bảo vệ chính trị nội bộ và kỷ luật cán bộ.
***Công tác sắp xếp tổ chức bộ máy trong các cơ quan, đơn vị gắn với tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII; Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3.3. Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đảng viên.
Công tác kiện toàn cấp ủy chi, đảng bộ cơ sở.
Công tác sắp xếp tổ chức Đảng gắn với tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.
Nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của các tổ chức đảng. Việc chấp hành Điều lệ, Nghị quyết, Quy định, nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng; nhất là chất lượng sinh hoạt của các chi, đảng bộ cơ sở.
Công tác quản lý, giáo dục, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên.
Công tác kết nạp đảng viên mới.
Công tác bảo vệ chính trị nội bộ; vướng mắc, bất cập của công tác bảo vệ chính trị nội bộ, nhất là vấn đề chính trị hiện nay; quản lý đảng viên đi công tác ở nước ngoài.
Công tác đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm.
4. Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
Nhận thức về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng của các cấp ủy, tổ chức đảng, và đảng viên.
Kết quả công tác kiểm tra, giám sát theo Điều lệ Đảng và trọng tâm kiểm tra, giám sát khắc phục những hạn chế, yếu kém sau kiểm điểm nghị quyết Trung ương 4(khóa XII).
Công tác tổ chức thực hiện chương trình kiểm tra, giám sát toàn khóa, hằng năm và chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát.
Thực hiện các quy định của Đảng về kiểm tra, giám sát, kỷ luật và cụ thể hóa thành các quy định của cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.
Xử lý cấp ủy và đảng viên vi phạm.
Đánh giá kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng.
5. Công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
Kết quả thực hiện chỉ thị, kết luận của Trung ương và Tỉnh ủy về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhận thức của cán bộ, đảng viên về phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Vai trò trách nhiệm của các cấp ủy đảng, cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp và các tổ chức đoàn thể trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu. Thực hiện cơ chế khuyến khích, bảo vệ tổ chức, cá nhân phát hiện, tố cáo tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
Việc tự phát hiện tham nhũng, lãng phí; ngăn chặn, xử lý tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực, “tham nhũng vặt” và kết quả đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí và thu hồi tài sản tham nhũng.
6. Công tác dân vận của Đảng và các tổ chức đoàn thể vững mạnh
Công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trong việc thực hiện các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện công tác dân vận; thực hiện dân chủ ở cơ sở; công tác tiếp dân, đối thoại với dân; giải quyết những bức xúc, kiến nghị và khiếu nại, tố cáo của nhân dân.
Thực hiện cải cách hành chính theo tinh thần chỉ đạo của Chính phủ; giải quyết các công việc có liên quan đến dân, hạn chế tồn đọng đơn thư khiếu nại kéo dài.
Lãnh đạo củng cố tổ chức bộ máy của các đoàn thể (tổ chức Công đoàn và tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh cơ sở)
7. Đổi mới phương thức lãnh đạo của cấp ủy cơ sở
Thực hiện quy chế làm việc, chương trình công tác của cấp ủy.
Xác định nội dung, công việc để tập trung lãnh đạo và những kết quả đã đạt được.
Ban hành các nghị quyết, kế hoạch, chương trình cụ thể hóa nghị quyết Trung ương, Tỉnh ủy, Đảng ủy khối…
III- ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Đánh giá ưu điểm tổng quát:
Đại hội Chi đảng bộ cơ sở đã đạt được những kết quả rất tích cực trong nhiệm kỳ vừa qua. Tổ chức được các hoạt động tốt đẹp, thu hút được sự quan tâm và tham gia của đông đảo thành viên đảng viên. Tất cả các nội dung đều được bám sát các định hướng cơ bản để đánh giá trên các lĩnh vực cụ thể, đảm bảo tính đầy đủ và trung thực trong báo cáo đánh giá.
2. Những hạn chế, yếu kém
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số hạn chế và yếu kém trong quá trình tổ chức đại hội, như: thiếu tập trung, không đồng bộ trong việc triển khai các hoạt động, chưa tận dụng được tối đa sự tham gia của chính đảng viên.
3. Nguyên nhân
3.1. Nguyên nhân kết quả đạt được
Nguyên nhân khách quan: Sự hỗ trợ và đóng góp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong quá trình chuẩn bị và tổ chức đại hội.
Nguyên nhân chủ quan: Tinh thần trách nhiệm cao của lãnh đạo đảng bộ cơ sở, sự nỗ lực và cống hiến của các đảng viên.
3.2. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém
Những hạn chế, yếu kém trên đều xuất phát chủ yếu từ nguyên nhân chủ quan, chưa đạt được sự đồng bộ và tập trung cao trong việc triển khai các hoạt động.
4. Một số kinh nghiệm
Để giải quyết những hạn chế và yếu kém trên, tổ chức cần tập trung vào việc đẩy mạnh công tác lãnh đạo, đào tạo và nâng cao chất lượng đảng viên, cải thiện chất lượng tổ chức các hoạt động, đồng thời tận dụng tối đa sự tham gia của đảng viên để đạt được sự đồng thuận và tập trung cao trong việc triển khai các hoạt động.
PHẦN II
PHƯƠNG HƯỚNG MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHIỆM KỲ ……….
I- PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Phương hướng
– Về thuận lợi
– Về khó khăn
2. Mục tiêu chung
II- MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:
III- NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NHIỆM KỲ ……….