Lệ phí trước bạ là một khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất (số 01/LPTB) đang được áp dụng hiện nay.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất:
Hiện nay, tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được thực hiện theo Mẫu số 01/LPTB được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 29/9/2021:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: …….Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:…
Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế
[04] Người nộp thuế:…………..
[05] Mã số thuế:
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………..
[07] Địa chỉ:…………..
[08] Quận/huyện: ……………
[09] Tỉnh/Thành phố: ……………..
[10] Điện thoại: ………. [11] Fax: ……….. [12] Email: ……………
[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có):………….
[14] Mã số thuế:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………. ngày…………….
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ………….
1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ……….; Tờ bản đồ số: ……….
1.2. Địa chỉ thửa đất:
1.2.1. Số nhà: …. Tòa nhà: ……… Ngõ/Hẻm: …………..
Đường/Phố:……. Thôn/xóm/ấp: ……………
1.2.2. Phường/xã: ……………..
1.2.3. Quận/huyện: …………….
1.2.4. Tỉnh/thành phố: ……………
1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):………..
1.4. Mục đích sử dụng đất: ……………
1.5. Diện tích (m2): ……………
1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:…………..
– Mã số thuế:…………..
– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……….
– Địa chỉ người giao QSDĐ: …………..
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày…. tháng…. năm….
1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):…………
2. Nhà:
2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
Cấp nhà: ………. Loại nhà: …………Hạng nhà:………….
Trường hợp là nhà ở chung cư:
Chủ dự án:……
Địa chỉ dự án, công trình…………..
Kết cấu:………
Số tầng nổi:……Số tầng hầm:………..
Diện tích sở hữu chung (m2):……..
Diện tích sở hữu riêng (m2):……….
2.2. Diện tích nhà (m2):
Diện tích xây dựng (m2): ………..
Diện tích sàn xây dựng (m2): …………..
2.3. Nguồn gốc nhà:…………
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ………….
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày …. tháng … năm…
2.4. Giá trị nhà (đồng):………..
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho * (đồng):……………
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):…………
5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):
STT | Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu | Mã số thuế | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) | Tỷ lệ sở hữu (%) |
6. Giấy tờ có liên quan, gồm:
– ………………………
– ………………………
– ………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…………… Chứng chỉ hành nghề số:….
| …, ngày……. tháng……. năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
2. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất?
Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được xác định là một khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp để được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện các gioa dịch liên quan đến nhà, đất như: chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP thì cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ là nhà, đất phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể những trường hợp phổ biến hiện nay mà người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
– Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu;
– Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở;
– Thực hiện giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở;
– Nhận thừa kế quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở.
Lưu ý: Trừ những trường hợp được quy định tại Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo quy định.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì cơ quan thuế có thẩm quyền (nơi có đất) sẽ
3. Cách tính tiền lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP và Thông tư số 13/2023/TT-BTC thì hiện nay mức thu lệ phí trước bạ với nhà, đất được quy định là 0,5% so với giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất. Cụ thể lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mà người sử dụng đất phải nộp hiện nay được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ của nhà, đất.
Việc tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong từng trường hợp cụ thể được thực hiện như sau:
Lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)
Lưu ý: Bảng giá đất là do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương ban hành trong gia đoạn 05 năm.
Lệ phí trước bạ đối với việc chuyển nhượng nhà, đất:
Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)
Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định
– Đối với đất:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)
– Đối với nhà:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất khi được nhận tặng cho, thừa kế theo quy định:
– Đối với đất:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế)
– Đối với nhà:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
4. Bố mẹ tặng cho nhà, đất cho con gái thì có phải nộp lệ phí trước bạ hay không?
Bố mẹ tặng cho nhà, đất cho con cái được xác định là việc thực hiện giao dịch dân sự có liên quan đến bất động sản. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 459
Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định về việc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Do đó, để được công nhận hiệu lực của việc tặng cho nhà, đất từ bố mẹ sang cho con cái thì phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký sẽ làm phát sinh nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được tặng cho theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 10 Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP lại quy định về việc miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, khi bố mẹ tặng cho nhà, đất cho con cái thì sẽ được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Đất đai năm 2013;
– Nghị định số 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/1/2023 Quy định về lệ phí trước bạ;
– Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 29/9/2021 Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.