Điều chỉnh chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những vấn đề xoay quanh việc thay đổi chủ hộ gia đình trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong giai đoạn hiện nay. Dưới đây là bài viết chi tiết về vấn đề điều chỉnh chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mục lục bài viết
1. Điều chỉnh chủ hộ trên giất chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định của hệ thống pháp luật hiện hành của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đất đai trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước đại diện sở hữu, thông nhất để quản lý. Trên cơ sở quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể thì Giấy chứng nhận là một loại giấy tờ mà được Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Căn cứ khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018 đã đưa ra khái niệm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp cho người có quyền sở dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp.
Hiện nay, pháp
2. Những giấy tờ cần có trong hồ sơ điều chỉnh lại chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Căn cứ theo điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường ngày 19 tháng 4 năm 2014 Quy định về quy cách ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, được sử đổi, bổ sung bởi Thông tư số
Theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường ngày 19 tháng 4 năm 2014 Quy định về quy cách ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường được sử đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, khi hộ gia đình có yêu cầu xác nhận thay đổi thông tin về chủ hộ đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, chủ hộ cần chuần bị một bộ hồ sơ gồm những tài liệu sau:
Thứ nhất, Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Thứ hai, bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
Thứ ba, bản sao Giấy tờ chứng minh cho việc thay đổi chủ hộ. Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu thay đổi chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần chuẩn bị Bản sao Sổ hộ khẩu gia đình.
3. Quy trình thực hiện thủ tục điều chỉnh lại chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân mang hồ sơ điều chỉnh lại chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Ủy ban nhân xã/ phường/ thị trấn hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (trong trường hợp chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất); hoặc địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả cho chủ hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân xã/ phương/ thị trấn hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai) sẽ tiếp nhận hồ sơ khi hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu điều chỉnh lại chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang hồ sơ đến nộp. Trường hợp hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho hộ gia đình, cá nhân biết thông tin để bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ gia đình, cá nhân, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết và thực hiện các thủ tục cần thiết để xử lý hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu điều chỉnh chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian trao trả kết quả của hồ sơ theo quy định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận được hồ sơ hợp lệ; hoặc không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện khó khăn.
Lưu ý, thời gian trả kết quả nêu trên sẽ không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) theo quy định của Nhà nước.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự năm 2005 số 33/2005/QH11;
– Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018 số 45/2013/QH13;
– Luật Cư trú năm 2020 số 68/2020/QH14;
– Thông tư 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 19 tháng 4 năm 2014 Quy định về quy cách ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, được sử đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;