Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty là cơ sở quan trọng được sử dụng để các chủ thể lãnh đạo của doanh nghiệp nhìn nhận thành quả của doanh nghiệp trong năm qua. Bài viết dưới đây là Mẫu báo cáo tổng kết tình hình kinh doanh cuối năm chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.
Mục lục bài viết
1. Khái niệm báo cáo tổng kết tình hình kinh doanh cuối năm:
Báo cáo là văn bản hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân thể hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cơ quan, người có thẩm quyền có thông tin để phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các quyết định quản lý phù hợp.
Báo cáo cuối năm của doanh nghiệp là biểu mẫu được lập vào thời điểm cuối năm. Đẩy mạnh các hành động tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 năm qua.
Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty là cơ sở quan trọng giúp chủ doanh nghiệp thấy được kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong năm qua. Ngoài ra khi xem báo cáo tổng kết cuối năm để có thể đưa ra phương hướng, kế hoạch cho năm tiếp theo. Đồng thời nên đánh giá những cá nhân, tập thể nhân viên có tiến bộ và chưa nỗ lực. Từ đây sẽ có sự điều chỉnh trong hình thức vận hành và quản lý.
Tuy nhiên, mục đích soạn thảo của mỗi doanh nghiệp là khác nhau nên nội dung của báo cáo tổng kết cuối năm sẽ thay đổi dựa trên những yếu tố mà ban lãnh đạo công ty hướng tới để đánh giá.
2. Mẫu báo cáo tổng kết tình hình kinh doanh cuối năm:
2.1. Mẫu báo cáo tổng kết tình hình kinh doanh cuối năm– mẫu 1:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Thông tin doanh nghiệp
– Tên doanh nghiệp:………..
– Điện thoại:………. ; Fax:…………. ; Email:……….
– Địa điểm đầu tư xây dựng nhà máy:………..
– Năm đi vào hoạt động của nhà máy:………..
– Diện tích nhà máy (m2):………
– Tổng vốn đăng ký đầu tư (tỷ đồng):………..
– Công suất thiết kế nhà máy (sản phẩm/năm):………..
– Thị trường nhập khẩu nguyên liệu (nêu tên các nước nhập khẩu chính):………..
– Tỷ lệ sử dụng nguồn nguyên liệu nhập khẩu (%): ………
– Thị trường nội địa thu mua nguyên liệu chính (nêu tên các tỉnh thu mua chính):
– Thị trường xuất khẩu sản phẩm (nêu tên các nước xuất khẩu chính):
– Thị trường nội địa tiêu thụ sản phẩm (nêu tên các tỉnh tiêu thụ chính):
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
a) Sản lượng sản xuất sản phẩm và sản lượng tiêu thụ sản phẩm
Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm …. | Thực hiện năm …. | Kế hoạch năm ….. | Ghi chú |
Sản lượng sản xuất các sản phẩm chủ yếu | |||||
– | |||||
– | |||||
– | |||||
Sản lượng tiêu thụ sản phẩm | |||||
– Tiêu thụ trong nước | |||||
– Xuất khẩu |
b) Kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm …. | Thực hiện năm …. | Kế hoạch năm …. | Ghi chú |
Doanh thu | |||||
Lợi nhuận trước thuế | |||||
Nộp ngân sách |
c. Tình hình lao động
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm | ||
…….. | ……. | Kế hoạch ……. | ||
– Tổng số lao động | Người | |||
Trong. đó: + Lao động nữ | Người | |||
+ Cán bộ quản lý | Người | |||
+ Công nhân | Người | |||
– Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng/ người/tháng |
4. Kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất trong thời gian 05 năm tới
5. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc
– Nguyên, phụ liệu:
– Lao động:
– Công nghệ, máy móc thiết bị:
– Tài chính, tín dụng:
– Hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, giao thông):
6. Đề xuất, kiến nghị:
Ngày …… tháng …… năm …….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) |
2.2. Mẫu báo cáo tổng kết tình hình kinh doanh cuối năm – mẫu 2:
CÔNG TY…… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày …… tháng…… năm 20… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 20…
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG – NHIỆM VỤ NĂM 20…
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 20…..:
1. Đặc điểm tình hình:
Công ty……
Bước vào thực hiện kế hoạch 20….trong khi tình hình kinh tế thế giới còn suy thoái, giá dầu mỏ, giá vàng tăng kỷ lục đồng loạt giảm giá. Nền kinh tế nước ta cũng có nhiều biến động, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhưng sức tàn phá cũng tăng liên tục, cộng với chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ nhằm khuyến khích giảm sức tàn phá dẫn đến đầu tư xây dựng. ngày cơ bản bị hạn chế. Tất cả những yếu tố này đã tác động không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bài hát là sự nỗ lực chung của Ban lãnh đạo và toàn thể CBCNV Công ty, sự quan tâm giúp đỡ thường xuyên của Huyện ủy, UBND tỉnh…………., sự hỗ trợ đắc lực của các Ban. Các ngành liên quan cùng với việc củng cố và giữ mối quan hệ thân thiết với các khách hàng thân thiết, hệ thống thông tin liên lạc đã giúp Công ty tận dụng thuận lợi, tháo gỡ khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ. doanh thu sản xuất kinh doanh năm 20…
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Tổng kết quả đạt được trong năm 20….., Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể CBCNV phấn đấu vượt các chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 20….. mà Công ty đề ra. , từ đó rút ra bài học kinh nghiệm để xây dựng mục tiêu cho năm 20….., cụ thể như sau:
+ Kết quả sản xuất kinh doanh:
– Doanh thu đạt được: …….đồng (tăng ….% so với kế hoạch).
– Lợi nhuận đạt được:…….đồng (tăng ….% so với kế hoạch).
– Lợi nhuận sau thuế và trích quỹ đạt: ……..đồng (tăng ….% so với kế hoạch).
Kết quả trên tạo vị thế của Công ty trên thị trường, tiếp tục khẳng định uy tín và thương hiệu.
Mặc dù kết quả trên rất đáng khen ngợi và tự hào. Nhưng để Công ty tiếp tục phát triển, chắc chắn chúng ta cần phải chú trọng và nỗ lực hơn nữa trong việc tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực lành nghề, cán bộ quản lý chất lượng cao.
II. PHƯƠNG HƯỚNG CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ NĂM 20…..:
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 20…..:
STT | CHỈ TIÊU | KẾ HOẠCH NĂM 20….. |
1 | Tổng doanh thu | ………….đ |
2 | Tổng chi phí | ………….đ |
3 | Lợi nhuận
trước thuế | ………….đ |
Để thực hiện được các chỉ tiêu kế hoạch đề ra, cần có sự chỉ đạo trong mọi hoạt động của Công ty một cách đồng bộ, đồng thời tập trung vào các công tác trọng tâm sau đây:
2. Công tác tổ chức lao động:
Tập trung xây dựng và sớm triển khai các chính sách thu hút lao động có hàm lượng chất xám cao, bổ sung vào các vị trí còn thiếu và yếu tại Công ty.
Tiếp tục hoàn thiện công tác tổ chức, tuyển dụng nguồn nhân lực đủ năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty.
Khai thác tiềm năng của toàn bộ lực lượng lao động, có kế hoạch sử dụng hiệu quả những người đã hoàn thành chương trình đại học.
Thường xuyên tổ chức thi tay nghề, thăng tiến và tăng lương cho nhân viên.
Đồng thời, tiếp tục hoàn thiện bộ máy điều hành Công ty, ban hành các quyết định, quy chế, quy định…, đề ra hàng loạt biện pháp cụ thể đồng bộ như: tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự. tại một số phòng thực hiện cấm, chia, xây dựng quy chế thời gian thi đua hàng tháng, biện pháp hạn chế tranh chấp lao động, làm việc liên tục cho công nhân.
3. Công tác kỹ thuật:
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm, hạn chế tối đa sản phẩm độc hại, lãng phí, tiết kiệm nước… Kiểm tra chặt chẽ chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra.
Rà soát lại tất cả các định mức năng lực, phù hợp với công nghệ và tay nghề của người lao động Phát huy hết khả năng của người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
III. KẾT LUẬN:
Năm 20….. đã trôi qua, chúng ta đã đạt được những thành tựu và kết quả tốt đẹp nhất. Nhưng cũng có nhiều vấn đề và cách giải quyết của từng nhân viên trong Công ty. Đó là làm sao để sự phát triển đi lên của chúng tôi luôn đảm bảo, năm sau hiệu quả hơn năm trước về mọi mặt, đời sống CBCNV ngày càng nâng cao, có thu nhập ổn định để lo cho bản thân và gia đình. gia đình.
Trên đây là báo cáo tóm tắt các hoạt động cơ bản của công ty năm 20… và phương hướng, nhiệm vụ năm 20…..
Xin chân thành cảm ơn quý vị đại biểu cùng toàn thể CBCNV Công ty đã đến tham dự Hội nghị Người lao động lần thứ 20 ….hôm nay,
Tôi mong rằng chúng ta sẽ cùng nhau quyết tâm, đoàn kết và nỗ lực hơn nữa để giúp công ty chúng ta hoàn thành
Kính chúc các đồng chí dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
3. Đặc điểm của báo cáo tổng kết cuối năm:
Vì là văn bản hành chính nên báo cáo tổng kết cuối năm sẽ có những điểm đặc biệt của văn bản nói chung như:
– Nội dung truyền đạt của văn bản hành chính chủ yếu là thông tin quản lý với hai chiều: theo chiều dọc từ trên xuống (văn bản từ cấp trên xuống) và từ dưới lên trên (văn bản từ cấp dưới). chuyển lên cấp trên); theo ngành, bao gồm các văn bản trao đổi giữa các cơ quan cùng cấp, cơ quan có thẩm quyền.
– Dùng để giải quyết các công việc cụ thể, phản ánh tình hình, giao dịch, trao đổi, ghi chép công việc trong cơ quan, tổ chức.
4. Cách soạn thảo báo cáo tổng kết cuối năm:
Khi soạn thảo báo cáo tổng kết cuối năm cần chú ý sử dụng ngôn ngữ và văn phong khách quan, trực tiếp, cụ thể, rõ ràng, ngắn gọn, chính xác và đầy đủ. Đồng thời, nội dung báo cáo cần đảm bảo đầy đủ các thông tin sau:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
– Địa điểm, ngày lập báo cáo.
– Tên công ty
– Tên người lập báo cáo, bộ phận, tổ chức.
– Kết quả, thành tích thực hiện nhiệm vụ, khối lượng công việc đã hoàn thành.
– Chi tiết các công việc quan trọng đã xử lý và đạt kết quả trong năm
– Nhận xét đánh giá cá nhân tương tự kèm theo giải pháp gợi ý giúp loại bỏ những câu hỏi còn vương vấn.
– Tên báo cáo và nội dung báo cáo: nội dung rõ ràng, trình bày khoa học.
– Chữ ký, họ tên của người gửi văn bản: người đứng đầu ký, đánh dấu vào tờ trình.
* Các bước lập báo cáo tổng kết cuối năm được thực hiện theo trình tự sau:
– Xác định nội dung báo cáo: Còn gọi là bước định hướng bố cục và nội dung trong báo cáo.
– Lập dàn ý chi tiết: Lập nội dung từ tổng quan đến chi tiết để nội dung đó thể hiện trong bài viết
– Liệt kê, đánh giá: Bằng cách liệt kê các nhiệm vụ, thành phẩm, hạng mục công việc; Người soạn thảo đưa ra đánh giá của khách hàng về quá trình hoàn thành dự án cũng như sự phát triển của công ty.
– Giải pháp và phát triển: đưa ra các đề xuất, giải pháp trong từng dự án và phương hướng hoạt động trong những năm tới.