Hiện nay, Nhà nước ban hành Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg quy định về mẫu Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể như sau:
Mục lục bài viết
1. Mẫu Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo mới nhất:
Mẫu số 03. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GCN-HN.HCN | …., ngày….tháng….năm….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn chứng nhận:
Hộ gia đình ông/bà:……… Dân tộc:…………
Số CCCD/CMND:……… Ngày cấp………
Nơi thường trú:………
I. Danh sách thành viên trong hộ gia đình
STT | Họ và tên | Dân tộc | Quan hệ với chủ hộ | Năm sinh | Ghi chú (trường hợp gia đình có sự thay đổi các thành viên trong hộ) | |
Nam | Nữ |
| ||||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
6 | ||||||
7 | ||||||
8 | ||||||
9 | ||||||
| ||||||
… |
II. Kết quả phân loại hộ gia đình giai đoạn 2022 – 2025
NĂM 20….. | ngày… tháng…. năm …. Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) | ||||||||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | ||||||||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | |||||||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | ||||||||
NĂM 20…. | ngày…. tháng….năm…. Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) | ||||||||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | ||||||||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | |||||||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | ||||||||
NĂM 20…. | ngày…. tháng….năm…. Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) | ||||||||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | ||||||||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | |||||||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | ||||||||
NĂM 20… | ngày…. tháng….năm…. Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) | ||||||||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | ||||||||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | |||||||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | ||||||||
NĂM 20… | ngày…. tháng….năm…. Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) | ||||||||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | ||||||||||||
□ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | ||||||||
□ CN | |||||||||||||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 |
Ghi chú về các từ viết tắt:
– N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận nghèo;
– Các số từ 1 – 12 viết tắt về các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể:
1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng; 4: Bảo hiểm y tế; 5: Trình độ giáo dục người lớn; 6: Tình trạng đi học của trẻ em; 7: Chất lượng nhà ở, 8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử dụng dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
(Ghi X vào ô tương ứng với kết quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo)
2. Điều kiện được xác định là hộ nghèo và cận nghèo:
2.1. Điều kiện được xác định là hộ nghèo:
Theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-C, điều kiện xác nhận hộ nghèo bao gồm:
– Khu vực nông thôn:
+ Về mức thu nhập của hộ gia đình: bình quân đầu người là 1,5 triệu đồng trong một tháng trở xuống.
+ Về chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: thiếu hụt từ 03 chỉ số trở lên.
– Khu vực thành thị:
+ Về mức thu nhập của hộ gia đình: bình quân đầu người là 2 triệu đồng trong một tháng trở xuống.
+ Về chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: thiếu hụt từ 03 chỉ số trở lên.
2.2. Điều kiện được xác định là hộ cận nghèo:
Theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-C, điều kiện xác nhận hộ nghèo bao gồm:
– Khu vực nông thôn:
+ Về mức thu nhập của hộ gia đình: bình quân đầu người là 1,5 triệu đồng trong một tháng trở xuống.
+ Về chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: thiếu hụt dưới 03 chỉ số.
– Khu vực thành thị:
+ Về mức thu nhập của hộ gia đình: bình quân đầu người từ 2 triệu đồng trong một tháng trở xuống.
+ Về chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: thiếu hụt dưới 03 chỉ số.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo và cận nghèo:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hộ gia đình nộp đơn đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Hộ gia đình nộp hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết:
Sau khi nhận được đơn yêu cầu rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cá nhân, hộ gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên:
– Tiến hành thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên.
– Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát:
+ Thành phần cuộc họp bao gồm: Chủ trì cuộc họp là Trưởng thôn; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Bí thư Chi bộ thôn; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chịu trách nhiệm giám sát.
+ Nội dung cuộc họp:
Tiến hành họp và lấy ý kiến: tối thiểu là 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá.
Thực hiện tính điểm.
Nếu kết quả ý kiến thống nhất dưới 50% thì phải thực hiện rà soát lại theo trình tự quy định.
– Niêm yết,
– Thực hiện báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Cuối cùng, thực hiện công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.
4. Những lưu ý khi làm Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo mới nhất:
– Ý nghĩa của Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo:
Cấp cho hộ gia đình làm căn cứ xác định hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ gia đình vào ô của năm liền sau thời điểm rà soát căn cứ dựa trên Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn.
Từ đó, làm cơ sở để người dân hưởng chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm tại ô ký tên, đóng dấu.
– Trường hợp hộ gia đình có thay đổi về thành viên:
Khi đó, hộ gia đình gửi các giấy tờ liên quan về sự thay đổi thành viên (giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng sinh/khai sinh, giấy chuyển hộ khẩu, giấy khai tử,…) đến để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, bổ sung vào danh sách thành viên trong hộ gia đình trên Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được cấp.
Sau đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu vào dòng ghi tên thành viên thay đổi tại cột Ghi chú trong biểu Danh sách thành viên trong hộ gia đình.
– Lưu ý bảo quản cẩn thận để tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mất Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được cấp.
Nếu như có bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, cấp đổi lại cho hộ gia đình trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và thu lại Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cũ để lưu hồ sơ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.