Hiện nay, trên thực tế rất nhiều trường hợp áp dụng hình thức phạt nguội. Vậy với trường hợp xe ô tô dính phạt nguội chưa đóng có được đăng kiểm không?
Mục lục bài viết
1. Hiểu thế nào là phạt nguội?
Phạt nguội được hiểu là một hình thức xử lý vi phạm đối với các chủ phương tiện điều khiển xe vi phạm giao thông sau một khoảng thời gian thông qua những hình ảnh từ hệ thống camera lắp đặt trên đường phố ghi lại.
Và không chỉ căn cứ dựa trên dữ liệu từ camera, phạt nguội còn thông qua các tư liệu vi phạm được quy định tại Điều 24 Thông tư 65/2020/TT-BCA, cụ thể thông tin, hình ảnh phản ánh vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ (sau đây viết gọn là thông tin, hình ảnh) được tiếp nhận từ các nguồn sau:
– Từ những thiết bị kỹ thuật của cá nhân, tổ chức, lưu ý không phải phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
– Thông tin được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội.
Những thông tin, hình ảnh ghi nhận hành vi vi phạm giao thông dùng để làm căn cứ xác minh hành vi vi phạm phải đảm bảo phản ánh được đúng khách quan, rõ ràng về thời gian, địa điểm, hành vi cũng như đối tượng theo đúng quy định tại Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; đảm bảo phải còn thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.
2. Ô tô dính phạt nguội chưa đóng có được đăng kiểm không?
Quy định về vấn đề đăng kiểm của xe ô tô theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT:
Đối với xe cơ giới bị cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định sẽ có thời hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm định đạt được yêu cầu.
Theo đó, xe cơ giới bị cảnh báo trên chương trình quản lý kiểm định được quy định tại Khoản 12 Điều 80
Đối với trường hợp chủ phương tiện (xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng) vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết khi quá thời hạn hẹn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền để giải quyết vụ việc vi phạm thông qua
Khi chủ phương tiện đến tiến hành đăng ký kiểm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành
Như vậy theo quy định trên, nếu như xe ô tô bị phạt nguội mà chưa nộp phạt thì vẫn được đăng ký kiểm định.
Tuy nhiên, sau khi người thực hiện hành vi vi phạm đến trụ sở cảnh sát giao thông có thẩm quyền để giải quyết nộp phạt hành chính theo đúng quy định thì khi đó, người có thẩm quyền xử phạm vi phạm hành chính sẽ tiến hành gửi thông báo đến cho cơ quan đăng kiểm biết để thực hiện các công việc sau:
– Tiến hành xóa cảnh báo phương tiện liên quan đến vi phạm hành chính trên Chương trình Quản lý kiểm định.
– Thực hiện kiểm định xe.
– Cấp Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành đối với phương tiện.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng kiểm xe ô tô:
3.1. Hồ sơ tiến hành đăng kiểm xe ô tô:
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi đi đăng kiểm xe ô tô, chủ sở hữu cần giấy tờ sau:
– Giấy tờ về đăng ký xe gồm Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính) hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng; hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.
– Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (bản sao), trừ xe cơ giới thanh lý.
– Đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo cần Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (bản chính).
3.2. Thủ tục tiến hành đăng kiểm xe ô tô:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ sở hữu phương tiện xe ô tô chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như trên và nộp hồ sơ tại Trung tâm đăng kiểm xe.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu:
– Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
+ Tiến hành in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam
+ Kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
– Kết quả kiểm tra đúng đủ và đạt yêu cầu: cơ quan đăng kiểm nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định.
Sau đó in Phiếu lập hồ sơ phương tiện (theo mẫu ban hành kèm trong Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT).
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
– Thực hiện chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu, điều kiện về ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh.
Thực hiện chụp 02 ảnh (ảnh từ đầu xe và ảnh từ cuối xe) phần gầm của xe cơ giới để lưu trừ trường hợp ô tô chở người đến 09 chỗ.
4. Phí đăng kiểm xe ô tô được quy định như thế nào?
Hiện nay, khi đăng kiểm xe ô tô, chủ phương tiện sẽ phải trả 02 loại phí gồm phí dịch vụ kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
* Phí dịch vụ kiểm định:
Theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, phí dịch vụ kiểm định được quy định như sau:
Loại xe cơ giới | Mức giá |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
Phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Thông tư số 36/2022/TT-BTC, cụ thể mức như sau:
– Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 40.000 đồng/giấy.
– Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/giấy.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư 65/2020/TT-BCA quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.