Hiện nay, khi đến độ tuổi nhất định, công dân sẽ thực hiện việc thi sát hạch và cấp bằng lái xe, trong đó phổ biến nhất là cấp bằng lái xe máy. Dưới đây là hướng dẫn nộp hồ sơ, thi bằng lái xe máy TPHCM ở đâu và lệ phí như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Điều kiện được thi và cấp bằng lái xe máy:
- 2 2. Hồ sơ của người học lái xe để được cấp bằng lái xe bao gồm những gì?
- 3 3. Nộp hồ sơ, thi bằng lái xe máy Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?
- 4 4. Lệ phí thi cấp bằng lái xe hết bao nhiêu?
- 5 3. Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe và mẫu giấy xác nhận đối với người dân tộc thiểu số:
1. Điều kiện được thi và cấp bằng lái xe máy:
Trước hết về điều kiện để được đăng ký thi bằng lái xe máy được quy định trong Luật giao thông đường bộ. Cụ thể là:
* Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú cũng như đang học tập, làm việc tại Việt Nam.
* Về độ tuổi:
Theo căn cứ tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008, độ tuổi được lái xe máy như sau:
– Đối với xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3: người từ đủ 16 tuổi trở lên được lái xe.
– Đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự: cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên.
Do đó, bằng lái xe máy hiện nay khá thông dụng và cá nhân muốn được cấp bằng lái xe máy thì phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi như trên.
* Về sức khỏe:
Tại Khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008, người lái xe phải có sức khỏe phù hợp đối với từng loại xe và công dụng của xe.
Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe được Bộ trưởng Bộ Y tế phối kết hợp với Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn sức khỏe của từng người lái xe.
* Về trình độ văn hóa:
2. Hồ sơ của người học lái xe để được cấp bằng lái xe bao gồm những gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư
– Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân; hộ chiếu còn giá trị sử dụng (đối với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
– Đối với người nước ngoài: hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng; thẻ thường trú hay tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ (bản sao).
– Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
– Lưu ý: Đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ gồm giấy tờ:
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt (theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT).
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
3. Nộp hồ sơ, thi bằng lái xe máy Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9, người học lái xe cần nộp một bộ hồ sơ và sau đó nộp đầy đủ tại cơ sở đào tạo và thi sát hạch lái xe.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh, người dân có thể nộp hồ sơ và thi bằng lái xe tại một số địa điểm như sau:
– Trung tâm dạy nghề giao thông vận tải Viễn Đông: địa chỉ ở Số 2 Đường D3, Văn Thánh Bắc, P.25, Q.Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ sân tập lái xe tại 327/27 Nguyễn Thị Nê, Xã Phú Hòa Đông, Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trường dạy lái xe Tiến Bộ: địa chỉ ở tại 111 Tân Sơn Nhì, phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trường dạy lái xe, dạy lái xe bằng A1 Thành Công: địa chỉ tại 208E Hồng Bàng, Phường 15, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trường trung cấp nghề, dạy lái xe bằng A1 Đông Sài Gòn: địa chỉ 2/38 Lê Văn Việt, KP2, phường Hiệp Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trường dạy lái xe, dạy lái xe bằng A1 Quốc Tế Á Châu: địa chỉ 138 Hà Huy Giáp, Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trường dạy lái xe ô tô Quân khu 7: địa chỉ tại 32/8 Đường Vĩnh Phú 13, Phường Vĩnh Phú, Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
– Trường đào tạo lái xe, dạy lái xe bằng A1 Hồ Chí Minh: địa chỉ 12/2G Cù Lao, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe đại học An Ninh Nhân Dân: địa chỉ tại Km 18, Xa lộ Hà Nội, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trung tâm thi bằng lái xe Đông Dương: địa chỉ tại Lầu 5, Tòa nhà Anna Building Quốc Lộ 1A, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trung tâm đào tạo lái xe – Trường cao đẳng GTVT Trung Ương III: địa chỉ tại 73 Văn Cao, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trường dạy lái xe, dạy lái xe bằng A1 Thái Sơn: địa chỉ tại 525/18 Tô Hiến Thành, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trường dạy lái xe ô tô SaigonTourist: địa chỉ tại 190 Nguyễn Thái Sơn, Phường 4, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Mê Kông: địa chỉ tại Đường An Nhơn Tây, ấp Chợ, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Trung tâm đào tạo lái xe An Thành Phát: địa chỉ tại 59 Nguyễn Thái Sơn, phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Lệ phí thi cấp bằng lái xe hết bao nhiêu?
Thứ nhất, học phí đào tạo lái xe:
Theo quy định tại Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT hiện nay, mức thu học phí đào tạo lái xe sẽ do các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ xây dựng và quyết định mức thu học phí cụ thể đối với từng hạng giấy phép lái xe, mức thu được xác định trên cơ sở:
– Cơ sở vật chất đào tạo lái xe, chương trình đào tạo, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên do Bộ Giao thông vận tải ban hành và định mức về tiêu hao nhiên liệu do cơ sở đào tạo lái xe ban hành
– Chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Thứ hai, phí sát hạch lái xe được quy định tại Thông tư
Trường hợp thi sát hạch với xe mô tô hạng A1:
– Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.
Thứ ba, lệ phí cấp bằng lái xe:
Theo quy định tại Thông tư
3. Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe và mẫu giấy xác nhận đối với người dân tộc thiểu số:
Mẫu số 01: Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH Kính gửi:……………..
|
Tôi là:……………….Quốc tịch…………………
Sinh ngày: ….. /….. / ….. Nam, Nữ: …..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………..
Nơi cư trú:…………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):…….Cấp ngày: ….. /….. / ….., Nơi cấp: ……………..
Đã có giấy phép lái xe số:……………………hạng……………………do:………………….. cấp ngày: ….. /….. / …….
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: …….
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe
Xin gửi kèm theo:
– 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
– 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
– Các tài liệu khác có liên quan gồm:
………………………
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………………, ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 02: Mẫu giấy xác nhận đối với người dân tộc thiểu số:
Phụ lục 24
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
Ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Ảnh màu 3×4 | UBND xã, phường, thị trấn:…………………. XÁC NHẬN: |
Ông (Bà )…………….. Nam ( nữ )……………..
Sinh ngày…………….. tháng………….. năm………… Quốc tịch……………… Dân tộc……….
Nơi cư trú ………………..
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ
chiếu…………. cấp ngày……………..Nơi cấp………………
Là người không biết đọc, viết tiếng Việt.
Đề nghị cho Ông (Bà)………………. được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.
NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE (Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ) | …….., ngày………tháng … năm………. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật giao thông đường bộ 2008.
– Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư
– Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.