Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm trình chủ đầu tư biện pháp thi công xây dựng sau đó chủ đầu tư sẽ căn cứ thiết kế biện pháp thi công điều chỉnh để đánh giá an toàn chịu lực của công trình.
Mục lục bài viết
1. Ai có thẩm quyền phê duyệt biện pháp thi công xây dựng?
Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng và của chủ đầu tư được quy định như sau:
STT | Chủ đầu tư | Nhà thầu thi công |
1 | Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đầy đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện thi công xây dựng công trình hay giám sát thi công xây dựng công trinhg nếu có, thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình và các công việc khác | -Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới của công trình đồng thời quản lý công trường xây dựng theo quy định |
2 | Thiết lập hệ thống quản lý thi công xây dựng và thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý thi công xây dựng của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình nếu có cho các nhà thầu có liên quan
| -Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan về hệ thống quản lý thi công xây dựng của nhà thầu. + Hệ thống quản lý thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện như phù hợp với quy mô, tính chất của công trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng cá nhân đối với công tác quản lý thi công xây dựng, bao gồm chỉ huy trưởng công trường hoặc giám đốc dự án của nhà thầu; các cá nhân phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp và thực hiện công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng, quản lý khối lượng, tiến độ thi công xây dựng, quản lý hồ sơ thi công xây dựng công trình.
|
3 | Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng | Xác định vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình. |
4 | Thực hiện giám sát thi công xây dựng | Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. |
5 | Bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công xây dựng phù hợp với tiến độ thi công xây dựng công trình và quy định của hợp đồng xây dựng. | Thực hiện trách nhiệm của bên giao thầu trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình |
6 | Kiểm tra, chấp thuận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt. Điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng khi cần thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng. | Thực hiện các công tác thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định vật liệu, thử nghiệm,… theo yêu cầu thnieets kế và quy định của hợp đồng xây dựng |
7 | Báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định | Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, bộ phận, hạng mục công trình khi phát hiện có sai sót, khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố công trình và khác phục các sai sót, sự cố |
8 | Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng | Dừng thi công xây dựng , bộ phận, hạng mục công trình khi phát hiện có sai sót, chất lượng, về chất lượng hoặc xảy ra sự cố công trình và khắc phục các sai sót |
9 | Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. | Lập nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công |
10 | Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng. | Yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công tác nghiệm thu |
11 |
| Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, khối lượng, chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của chủ đầu tư. |
12 | Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo về biện pháp thi công và không bảo đảm về yêu cầu kỹ thuật Vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động. | Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao, |
13 | Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình; Xử lý cũng như khác phục hậu quả khi xảy ra sự cố công trình | Tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình đối với phần việc do mình thực hiện. |
14 | Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | Tham gia ứng cứu, khắc phục tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động. |
15 | . Lập báo cáo gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu | Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình thoe yêu cầu thiết kế |
16 | Người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động của chủ đầu tư có trách nhiệm: + Tổ chức cũng như giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn trong thi công xây dựng của các nhà thầu; + Tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản lý an toàn và giải quyết các vấn đề phát sinh về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình; + Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình.
| – Nhà thầu thi công xây dựng trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau: + Biện pháp thi công xây dựng; + Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình; +Kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật; + Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; + Tiến độ thi công xây dựng công trình; + Kế hoạch tổng hợp về an toàn theo các nội dung + Các biện pháp đảm bảo an toàn chi tiết đối với những công việc có nguy cơ mất an toàn lao động cao đã được xác định trong kế hoạch tổng hợp về an toàn; + Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng xây dựng.
|
17 |
| Sử dụng chi phí về an toàn lao động trong thi công xây dựng đúng mục đích. |
18 |
| Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểm tra công tác thi công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. |
Như vậy căn cứ theo Khoản 3 Điều 13 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì nhà thầu có trách nhiệm trình chủ đầu tư phê duyệt biện pháp thi công xây dựng.
2. Mẫu quyết định phê duyệt biện pháp thi công xây dựng:
TỔNG CÔNG TY CP ……….. VIÊT NAM CTCP ……………… ——– Số: ……….. |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——o0o—— …….., ngày …… tháng…… năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY CP …………
V/v : Phê duyệt Biện pháp thi công
Hạng mục :
Dự án :
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CP …………
– Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 28 tháng 06 năm 2014.
– Căn cứ
– Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
– Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
– Căn cứ Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một sỐ nội dung của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
– Căn cứ
– Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần ………….được Đại Hội đồng cổ đông thường niên năm 20018 của Công ty thông qua ngày 27 tháng 07 năm 2018, sửa đổi ngày 02 tháng 06 năm 2019.
– Căn cứ Quyết định số ……………. ngày 15 tháng 04 năm 2019 của Hội đồng quản trị Công ty về việc phê duyệt điều chỉnh (lần 2) dự án Mở rộng Nhà máy .
– Căn cứ Quyết định số …….. ngày …… tháng 06 năm 2009 của HĐQT – Tổng Giám đốc Công ty về việc phê duyệt Đơn vi thẩm tra Thiết kế BVTC và dự toán hạng mục “Móng dây chuyền mài bóng bổ sung” thuộc dự án “Mở rộng Nhà máy .”.
– Căn cứ vào thiết kế BVTC và dự toán đã được đơn vị tư vấn lập.
– Căn cứ vào Báo cáo thẩm tra BVTC và dự toán hạng mục do Viện Khoa học công nghệ Xây dựng lập.
– Căn cứ Nghị quyết ……………. ngày tháng năm 2009 của HĐQT Công ty về việc phê duyệt Thiết kế BVTC và dự toán hạng mục “Móng dây chuyền mài bóng bổ sung” thuộc dự án “Mở rộng Nhà máy .”.
– Xét Tờ trình …………. ngày tháng năm 20… của Công ty về việc xin phê duyệt Thiết kế BVTC và dự toán hạng mục “Móng dây chuyền mài bóng bổ sung” thuộc dự án “Mở rộng Nhà máy ………….”.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Biện pháp thi công đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình ……………… thuộc dự án ………………. với những nội dung chính như sau:
1. Hạng mục công trình:
2. Dự án:
3. Địa điểm xây dựng: Khu ……………
4. Loại công trình: Công trình công nghiệp cấp IV.
5. Quy mô:
6. Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty CP Kiến trúc
7. Đơn vị thẩm tra: Viện Khoa học công nghệ Xây dựng
(Có Biện pháp thi công kèm theo)
Điều 2: Biện pháp thi công được phê duyệt là căn cứ để thi công xây dựng. Công ty cổ phần ………… là chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án có trách nhiệm triển khai các thủ tục xây dựng hạng mục, đảm bảo tiến độ, hiệu quả đầu tư và theo đúng các Quy định của Nhà nước về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 3: Các Ông UVHĐQT, Phó Tổng Giám đốc, Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch, Trưởng phòng Đầu tư và các Trưởng các Phòng, Ban có liên quan của Công ty căn cứ chức năng. nhiệm vụ thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như điều 3 – Lưu VT, ĐT | TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|