Hiện nay, sống trong căn hộ chung cư ta bắt gặp thường xuyên hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư rất phổ biến. Vậy quy định của pháp luật về vấn đề này ra sao, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định chung về việc sử dụng hành lang chung cư:
- 2 2. Quy định về hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư:
- 3 3. Mức xử phạt hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư:
- 4 4. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính:
- 5 5. Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lấn chiếm hay chiếm dụng hành lang chung cư trái phép:
1. Quy định chung về việc sử dụng hành lang chung cư:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 100
– Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:
+ Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó.
+ Các phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư.
+ Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.
– Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư.
– Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư.
– Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư, ngoại trừ trường hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý căn cứ dựa trên các dự án đã được phê duyệt.
– Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt: ví dụ như sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
Theo căn cứ như trên, hành lang chung cư thuộc phần sở hữu chung nhà chung cư.
Đồng thời,
– Phần diện tích, trang thiết bị và các tài sản khác dùng chung trong nhà chung cư theo quy định của Luật nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất của tất cả chủ sở hữu các căn hộ chung cư và không phân chia; ngoại trừ trường hợp các chủ sở hữu có thỏa thuận khác và luật có quy định khác.
– Khi vậy, chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư sẽ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý và sử dụng tài sản chung, ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Như vậy, hành lang chung cư thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư và thuộc quản lý, sử dụng chung của tất cả các chủ sở hữu căn hộ chung cư, mọi người có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quá trình quản lý và sử dụng.
2. Quy định về hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư:
Hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư là hành vi cấm. Hành vi lấn chiếm, chiếm dụng được hiểu là hành vi sử dụng phần hành lang chung cư mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép, trái với quy định của pháp luật đưa ra.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014, một trong những hành vi cấm đó là:
Người nào có hành vi sử dụng phần diện tích hay trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào mục đích sử dụng riêng.
Cá nhân sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp so với quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở và nội dung dự án đã được phê duyệt, ngoại trừ các trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
Do vậy, việc cá nhân nào lấn chiếm hành lang chung cư hay chiếm dụng hành lang đó chỉ cho gia đình, cá nhân mình sử dụng thôi được coi là hành vi cấm và sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
3. Mức xử phạt hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư:
Căn cứ theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 70 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, mức xử phạt với hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư như sau:
Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng: phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.
Ngoài việc bị phạt tiền như trên, người thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc trả lại phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung.
Lưu ý:
Mức phạt trên là áp dụng đối với tổ chức. Còn đối tượng là cá nhân thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt bằng 1/2 mức với tổ chức. Do vậy, cá nhân thực hiện hành vi lấn chiếm, chiếm dụng hành lang chung cư sẽ bị xử phạt mức từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng.
4. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính:
Khi cá nhân thực hiện hành vi lấn chiếm hay chiếm dụng hành lang chung cư trái phép sẽ bị lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính và người có thẩm quyền lập biên bản bao gồm:
– Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
– Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng theo quy định.
– Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
– Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước như các hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật hay kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.
Các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền sau đây sẽ được xử phạt vi phạm hành chính với hành vi lấn chiếm hay chiếm dụng hành lang chung cư trái phép gồm:
– Thanh tra viên xây dựng.
– Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành.
– Chánh Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Chánh thanh tra Sở Giao thông vận tải – Xây dựng).
– Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lấn chiếm hay chiếm dụng hành lang chung cư trái phép:
CƠ QUAN _________ Số: …./BB-VPHC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về………..
______________
Hôm nay, hồi…. giờ …. phút, ngày …./…./…… tại ………..
Lý do lập biên bản tại
Căn cứ: …….
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ………… Chức vụ: ………..
Cơ quan: ………..
2. Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: …………..
Hoặc
Cơ quan: …………..
3. Người phiên dịch:
Địa chỉ: ………..
Tiến hành lập
<1. Họ và tên>(*) ………. Giới tính: ………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…. Quốc tịch: …………
Nghề nghiệp: …………
Nơi ở hiện tại: …………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………
ngày cấp: …./…./…….; nơi cấp: …………
<1. Tên của tổ chức>(*); ……….
Địa chỉ trụ sở chính: …………
Mã số doanh nghiệp: ……….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……….; ngày cấp: …/…./…….; nơi cấp: ……………
Người đại diện theo pháp luật: ………..Giới tính: ………
Chức danh:…………
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:…………..
3. Quy định tại:…………
4. bị thiệt hại (nếu có):…………
5. Ý kiến trình bày của vi phạm:………….
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):………
7. Ý kiến trình bày của bị thiệt hại (nếu có):………….
8. Chúng tôi đã yêu cầu vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: …………..
10. (*): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*) kể từ ngày …./…./….. lập biên bản này, ông (bà)………..là
11. Yêu cầu ông (bà) là…….
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày …./…./…… , gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)…… là vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Lý do ông (bà) ………..vi phạm không ký biên bản: …………..
Lý do ông (bà) ………không ký xác nhận: ………..
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI (Ký, ghi rõ họ và tên) | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH (Ký, ghi rõ họ và tên)
| NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ và tên) |