Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub? Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh quán bar, pub? Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán beer club?Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán beer club? Điều kiện kinh doanh quán bar, pub, beer club?
Hiện nay, các cơ sở quán bar, pub, beer club trở thành nơi giải trí được nhiều người ưa chuộng. Việc kinh doanh quán bar, pub, beer club phải đáp ứng đủ điều kiện mới được hoạt động hợp pháp. Một trong những điều kiện để kinh doanh hợp pháp là cơ sở quán bar, pub, beer club phải có giấy phép kinh doanh. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán bar, pub, beer club như thế nào?
Căn cứ pháp lý:
–
– Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub:
1.1. Đối với hộ kinh doanh:
– Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (Theo mẫu tại Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.
– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình: Thẻ căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh.
1.2. Đối với doanh nghiệp trong nước:
– Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định
– Dự thảo điều lệ của công ty tùy thuộc loại hình công ty (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
– Danh sách cổ đông/ danh sách thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (tùy loại hình doanh nghiệp lựa chọn)
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của thành viên là cá nhân: Thẻ căn cước công dân/ Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác; Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức: Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác và văn bản ủy quyền cùng với giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức như Thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác
– Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ và giấy tờ tùy thân của người đó (nếu có).
– Văn bản xác nhận vốn pháp định.
1.3. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
– Bản giải trình có nội dung về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng; Kế hoạch kinh doanh; Kế hoạch tài chính; Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
– Tài liệu chứng minh không còn nợ thuế quá hạn của cơ quan thuế.
– Bản sao giấy tờ của doanh nghiệp như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có)
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh quán bar, pub:
Theo Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, khi đáp ứng đủ điều kiện hoạt động kinh doanh quán bar, pub thì chủ cơ sở kinh doanh phải thực hiện việc xin cấp giấy phép cho cơ sở đó theo trình tự, thủ tục như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thì cơ quan cấp giấy phép có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này theo quy định như sau:
+ 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
+ 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
+ 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh;
+ 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
+ Thực hiện đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
3. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán beer club:
Theo Điều 22 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, Sửa đổi tại Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán beer club gồm có (01 bộ) những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương.
– Bản sao các hợp đồng nguyên tắc, bản cam kết hoặc thư xác nhận tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ, bản sao giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp giấy phép.
– Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu: Bản sao giấy phép buôn bán rượu của nhà cung cấp rượu; bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc thương nhân sản xuất trong nước; các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân buôn bán.
4. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán beer club:
Theo Khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP trình tự xin giấy phép kinh doanh quán beer club được thực hiện như sau:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ, sau đó nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
Bước 2: Thời gian giải quyết
Trường hợp 01: Khi kinh doanh quán beer club mà xin Giấy phép bán buôn rượu:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mà từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, thì cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp 02: Cơ sở kinh doanh quán beer club mà sản xuất rượu thủ công cần xin Giấy phép cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
5. Điều kiện kinh doanh quán bar, pub, beer club:
5.1. Điều kiện kinh doanh quán bar, pub:
– Cơ sở kinh doanh quán bar, pub được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại
– Phòng kinh doanh quán bar, pub phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
– Cơ sở kinh doanh quán bar, pub không được đặt chốt cửa bên trong phòng hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
– Địa điểm kinh doanh quán bar, pub phải cách bệnh viện, trường học, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.
5.2. Điều kiện kinh doanh quán beer club:
– Mặt bằng mở quán Beer Club có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, có thể setup trong ngõ hoặc vị trí mặt tiền.
– Bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng, chống cháy nổ và đảm bảo an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
– Địa điểm kinh doanh quán beer club phải cách trường học, cơ sở tôn giáo, bệnh viện, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.
– Tuân thủ quy định về kinh doanh rượu đáp ứng các điều kiện tại
– Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; hợp đồng lao động; bảo hiểm; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; an toàn lao động; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.