Khái niệm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các trường hợp cần thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chi tiết ở 2 thành phố lớn của Việt nam?
Đất đai là một tài sản có giá trị lớn, nhà nước xác định người sử dụng đất là ai là thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như công nhận quyền sử dụng đất này thông qua giấy chứng nhận cấp cho họ. Vậy nếu bạn muốn được cấp hay cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có phải cần chi phí gì không? Thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phí thẩm định hồ sơ như thế nào? Liệu các tỉnh thành khác nhau phí thẩm định hồ sơ có khác nhau?
Căn cứ pháp lý:
Mục lục bài viết
- 1 1. Khái niệm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- 2 2. Các trường hợp phải thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- 3 3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- 4 4. Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chi tiết ở 2 thành phố lớn của Việt nam:
1. Khái niệm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Theo điểm i khoản 1 Điều 5
2. Các trường hợp phải thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng lãnh sự.
– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được uỷ quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường đồng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất hợp pháp tại Việt Nam.
– Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất việc cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng sẽ do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.
3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ ở mỗi tỉnh thành lại khác nhau vì vậy bạn có thể tra khảo để biết thêm chi tiết về phí thẩm định trong mỗi văn bản nghị quyết quyết dưới đây. Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để qui định mức thu phí cho từng trường hợp. Thẩm quyền quyết định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là do hội đồng nhân dân cấp tỉnh qui định nên có một số tỉnh thành phô trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp giấy chứng nhận.
Ở mỗi tỉnh thành trên cả nước thì phí thẩm định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lại có quy định khác nhau tùy thuộc vào điều kiện kinh tế chính sách pháp luật của tỉnh đó. Vì vậy các bạn vui lòng tra xét danh sách tỉnh thành bên dưới và tìm văn bản qui định tương ứng trên các công cụ tìm kiếm để biết thêm chi tiết:
STT | Phí Thẩm Định Của Khu Vực
| Căn cứ pháp lý |
1 | Tp Hà Nội: | Căn cứ theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND |
2 | Bắc Ninh | Căn cứ theo Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND |
3 | Hà Nam | Căn cứ theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND |
4 | Hải Dương | Căn cứ theo Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND |
5 | Hưng Yên | Căn cứ theo Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND |
6 | Hải Phòng | Căn cứ theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND |
7 | Nam Định | Căn cứ theo Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND |
8 | Ninh Bình | Căn cứ theo Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
9 | Thái Bình | Căn cứ theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
10 | Vĩnh Phúc | Căn cứ theo Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND |
11 | Lào Cai | Căn cứ theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
12 | Yên Bái | Căn cứ theo Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND. |
13 | Điện Biên | Căn cứ theo Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND |
14 | Hòa Bình | Căn cứ theo Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND |
15 | Lai Châu | Căn cứ theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND |
16 | Sơn La | Căn cứ theo Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND |
17 | Hà Giang | Căn cứ theo Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND |
18 | Cao Bằng | Căn cứ theo Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND |
19 | Bắc Kạn | Căn cứ theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND |
20 | Lạng Sơn | Căn cứ theo Quyết định 40/2017/QĐ-UBND |
21 | Tuyên Quang | Căn cứ theo Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND |
22 | Thái Nguyên | Căn cứ theo Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
23 | Phú Thọ | Căn cứ theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND |
24 | Bắc Giang | Căn cứ theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
25 | Quảng Ninh | Căn cứ theo Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
26 | Thanh Hoá | Căn cứ theo Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND |
27 | Nghệ An | Căn cứ theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
28 | Hà Tĩnh | Căn cứ theo Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND |
30 | Quảng Bình | Căn cứ theo Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND |
31 | Quảng Trị | Căn cứ theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
32 | Thừa Thiên Huế | Căn cứ theo Nghị quyết 40/2017/QĐ-UBND |
33 | TP Đà Nẵng | Căn cứ theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND |
34 | Quảng Nam | Căn cứ theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
35 | Quảng Ngãi | Căn cứ theo Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND |
36 | Bình Định | Căn cứ theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
37 | Khánh Hoà | Căn cứ theo Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND |
38 | Ninh Thuận | Căn cứ theo Quyết định 74/2017/QĐ-UBND |
39 | Bình Thuận | Căn cứ theo Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND |
40 | Kon Tum | Căn cứ theo Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND |
41 | Gia Lai | Căn cứ theo Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND |
42 | Đắk Lắk | Căn cứ theo Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND |
43 | Đắk Nông | Căn cứ theo Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND |
44 | Lâm Đồng | Căn cứ theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
45 | TP Hồ Chí Minh | Căn cứ theo Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND |
46 | Bình Phước | Căn cứ theo Quyết định 50/2015/QĐ-UBND |
47 | Bình Dương | Căn cứ theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND |
48 | Đồng Nai | Căn cứ theo Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND |
49 | Tây Ninh | Căn cứ theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND |
50 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Căn cứ theo Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND |
51 | TP Cần Thơ | Căn cứ theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
52 | Long An | Căn cứ theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND |
53 | Đồng Tháp | Căn cứ theo Nghị quyết 99/2016/NQ-HĐND |
54 | Tiền Giang | Đang cập nhật |
55 | An Giang | Căn cứ theo Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND |
56 | Bến Tre | Căn cứ theo Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND |
57 | Vĩnh Long | Căn cứ theo Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND |
58 | Trà Vinh | Căn cứ theo Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
59 | Hậu Giang | Căn cứ theo Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND |
60 | Kiên Giang | Căn cứ theo Nghị quyết 126/2018/NQ-HĐND |
61 | Sóc Trăng | Căn cứ theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
62 | Bạc Liêu | Căn cứ theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
63 | Cà Mau | Căn cứ theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐNDa |
4. Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chi tiết ở 2 thành phố lớn của Việt nam:
1. Hà Nội:
Nội dung thu | Mức thu phí |
1. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất | 1.000 đồng/m2; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ |
2. Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ |
Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do UBND Thành phố ban hành.
Căn cứ: Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND
Trường hợp 1: Trường hợp giao, cho thuê đất
Diện tích | Mức thu (đồng/hồ sơ) | |
Quận | Huyện | |
Hộ gia đình, cá nhân | ||
Nhỏ hơn 500 m2 | 50.000 | 25.000 |
Từ 500 m2 trở lên | 500.000 | 250.000 |
Đối với tổ chức | ||
Nhỏ hơn 10.000 m2 | 2.000.000 | |
Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2 | 3.000.000 | |
Từ 100.000 m2 trở lên | 5.000.000 |
Trường hợp 2: Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mua bán, tặng cho, thừa kế…)
TT | Nội dung công việc | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
Hồ sơ hộ gia đình, cá nhân | ||
1 | Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất | |
Cấp lần đầu | 700.000 | |
Cấp lại | 650.000 | |
2 | Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | |
Cấp lần đầu | 820.000 | |
Cấp lại | 800.000 | |
3 | Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | |
Cấp lần đầu | 950.000 | |
Cấp lại | 900.000 | |
Tổ chức | ||
1 | Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất | |
Cấp lần đầu | 1.300.000 | |
Cấp lại | 900.000 | |
2 | Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | |
Cấp lần đầu | 1.300.000 | |
Cấp lại | 900.000 | |
3 | Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | |
Cấp lần đầu | 1.650.000 | |
Cấp lại | 1.600.000 |
Lưu ý: Đối tượng miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn thành phố.