Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

LMU, NKH là đất gì? Đất làm muối và đất nông nghiệp khác?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, trên bản đồ địa chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất có ghi trên các sơ đồ mảnh đất các ký hiệu như LMU, NKH,.. khiến cho nhiều người dân không hiểu những ký hiệu đó nghĩa là gì và được biểu hiện cho đối tượng nào. Vậy những ký hiệu đó là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về đất LMU:
        • 1.1 1.1. LMU là đất gì?
        • 1.2 1.2. Đối tượng được quyền sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật hiện hành:
        • 1.3 1.3. Trách nhiệm của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất làm muối:
      • 2 2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất LMU:
      • 3 3. Quy định về đất NKH:
        • 3.1 3.1. NKH là đất gì?
        • 3.2 3.2. Đối tượng được mua/ nhận chuyển nhượng đất NKH theo quy định của pháp luật:
      • 4 4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất NKH:

      1. Quy định về đất LMU:

      1.1. LMU là đất gì?

      Căn cứ theo phụ lục về Mã/ ký hiệu của các loại đất được ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT- BTNMT quy định về ký hiệu các loại đất được quy định tại Luật Đất đai năm 2013 thì LMU là ký hiệu của đất làm muối.

      Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị định số 40/2017/NĐ-CP quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh muối thì đất làm muối được hiểu là phần diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Theo đó, đất làm muối bao gồm: Đất sản xuất muối thủ công và Đất sản xuất muối với quy mô công nghiệp.

      1.2. Đối tượng được quyền sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật hiện hành:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 138 Luật Đất đai năm 2013, các trường hợp sau được sử dụng đất làm muối:

      – Thứ nhất, cá nhân hoặc hộ gia đình được giao đất làm muối tại địa phương để sản xuất muối. Trong trường hợp cá nhân hay hộ gia đình sử dụng đất làm muối vượt quá hạn mức sử dụng thì phải chuyển từ được giao đất sang thuê đất để tiếp tục sản xuất muối;

      – Thứ hai, tổ chức kinh tế hoặc người Việt Nam ở nước ngoài hoặc các tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu từ nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện đầu tư sản xuất muốn. Theo đó, nhóm đối tượng này thường có xu hướng sản xuất muối theo quy mô công nghiệp.

      1.3. Trách nhiệm của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất làm muối:

      Khi cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình được nhà nước giao đất, cho thuê đất thì quyền sở hữu của người đó đối với đất được phát sinh. Bên cạnh việc phát sinh quyền thì chủ sở hữu có trách nhiệm riêng đối với đất làm muối theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 40/2017/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để làm muối như sau:

      –  Chủ sở hữu phải đảm bảo dử dụng đúng mục đích là làm mươi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm muối đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt;

      Xem thêm:  Người ở nơi khác có được mua đất nông nghiệp hay không?

      – Chủ sỏ hữu có trách nhiệm trong việc tổ chức sản xuất muối đúng quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất muối và bảo vệ môi trường sinh thái;

      – Chủ sở hữu không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm đất được cấp để làm muối;

      – Chủ sở hữu không sử dụng các nguồn nước bị ô nhiễm chưa qua xử lý để sản xuất, chế biến muối. Bên cạnh đó, chủ sở hữu đất làm muối không được xả chất thải, nước thải làm ô nhiễm môi trường và phải luôn có giải pháp chống nhiễm mặn môi trường đất, nước ngầm xung quanh vùng sản xuất, chế biến muối;

      – Chủ sở hữu phải bảo đảm thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan.

      Lưu ý, Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ đầu tư việc cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp trong quy hoạch. Do đó Nhà nước mới thực hiện việc cho thuê đất làm muối cho các doanh nghiệp, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện việc làm muối theo quy mô công nghiệp.

      2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất LMU:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất LMU:

      Do đất LMU là đất được Nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức nên cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT bao gồm các giấy tờ sau:

      – Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu số 04/ĐK;

      – Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức quản lý (nếu có);

      – Sơ đồ hoặc bản trích đo địa chính thửa đất được Nhà nước giao cho quản lý (nếu có).

      Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

      Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có thể nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu họ có nhu cầu. Hoặc là nộp tại bộ phận một cửa, phòng đăng ký đất đai.

      Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra và giải quyết hồ sơ:

      Trong trường hợp cán bộ nhận hồ sơ xét thấy hồ sơ có một số giấy tờ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ bị thiếu giấy tờ thì cán bộ đó phải có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và sửa chữa hồ sơ. Trong trường hợp sau khi kiểm tra xét thấy hồ sơ đã hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi thông tin của người nộp hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn ngày lấy kết quả.

      Xem thêm:  Đất nuôi trồng thủy sản có được phép xây nhà không?

      Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của người nộp hồ sơ. Bên cạnh đó, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp đúng số tiền thuế theo thông báo của cơ quan thuế.

      Bước 4: Trả kết quả hồ sơ:

      Theo ngày hẹn trên giấy hẹn thì người nộp hồ sơ được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất người đi nhận phải xuất trình được chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

      3. Quy định về đất NKH:

      3.1. NKH là đất gì?

      Căn cứ theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về ký hiệu các loại đất theo phân loại nhóm đất của Luật Đất đai 2013 tại bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính thì NKH là ký hiệu cho loại đất nông nghiệp khác. Đây là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Theo đó, căn cứ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất nông nghiệp khác bao gồm các loại đất sau:

      – Đất trồng trọt, chăn nuôi, đất dùng để nuôi trồng thuỷ sản để phục vụ cho mục đích học tập và nghiên cứu làm thí nghiệm;

      – Đất được để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác được xây dựng để nhằm mục đích phục vụ cho việc trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trót không thực hiện trực tiếp trên đất;

      – Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa và cây cảnh;

      – Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, các loại động vật được pháp luật cho phép.

      3.2. Đối tượng được mua/ nhận chuyển nhượng đất NKH theo quy định của pháp luật:

      Vì NKH là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp nên việc mua bán, chuyển nhượng đất NKH phải thực hiện theo quy định và điều kiện của đất nông nghiệp nói chung. Theo đó, theo quy định của Điều 168 Luật Đất đai năm 2013 thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài không phải là đối tượng được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam.

      Như vậy, ngoại trừ người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài thì những đối tượng khác sẽ được quyền mua hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất NKH theo quy định của pháp luật hiện hành.

      4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất NKH:

      NKH là đất nông nghiệp khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Vì vậy, người sử dụng đất NKH để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp thì chủ sở hữu cần đáp ứng được các điều kiện sau:

      –  Sử dụng đất nông nghiệp liên tục vào một mục đích nhất định, kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      Xem thêm:  Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      –  Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định phải căn cứ vào nội dung và thời gian được ghi trên một trong các giấy tờ đã được pháp luật quy định.

      Khi đáp ứng được 02 điều kiện nêu trên thì chủ sở hữu xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất NKH cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau để được cấp Giấy chứng nhận:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất nông nghiệp gồm có:

      – Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);

      – Đối với trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần chuẩn bị  một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 và khoản 17 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai;

      – Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (chứng từ nộp thuế, lệ phí);

      – Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

      Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền:

      Chủ sở hữu sau khi chuẩn bị hoàn tất hồ sơ như đã nêu tại bước 1 thì gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho loại đất NKH.

      Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra và giải quyết hồ sơ:

      Trong trường hợp cán bộ nhận hồ sơ xét thấy hồ sơ có một số giấy tờ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ bị thiếu giấy tờ thì cán bộ đó phải có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và sửa chữa hồ sơ. Trong trường hợp sau khi kiểm tra xét thấy hồ sơ đã hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi thông tin của người nộp hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn ngày lấy kết quả.

      Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của người nộp hồ sơ.

      Bước 4: Trả kết quả hồ sơ:

      Theo ngày hẹn trên giấy hẹn thì người nộp hồ sơ được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất người đi nhận phải xuất trình được chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Đất đai năm 2013;

      – Nghị định số 40/2017/NĐ-CP về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;

      – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      – Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;

      – Thông tư số 25/2014/TT- BTNMT quy định về bản đồ địa chính.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về LMU, NKH là đất gì? Đất làm muối và đất nông nghiệp khác? thuộc chủ đề Đất làm muối, thư mục Luật đất đai và nhà ở. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?

      Khái niệm đất nuôi trồng thủy sản. Vai trò của hoạt động nuôi trồng thủy sản và đất nuôi trồng thủy sản. Hạn mức nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Người ở nơi khác có được mua đất nông nghiệp hay không?

      Một số vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp? Người ở nơi khác có được mua đất nông nghiệp hay không? Không có hộ khẩu tại địa phương có được mua, nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp không?

      ảnh chủ đề

      Đất nuôi trồng thủy sản có được phép xây nhà không?

      Đất nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, việc xây nhà trên loại đất này lại tiềm ẩn nhiều vấn đề về pháp lý và môi trường. Vậy đất nuôi trồng thủy sản có được phép xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2024?

      Đất làm muối về cơ bản được xếp vào nhóm đất nông nghiệp trên bản đồ địa chính Việt Nam nằm trong kế hoạch quy hoạch phát triển sản xuất muối đã được các cấp ban ngành có thẩm quyền phê duyệt. Dưới đây là bài phân tích về bảng khung giá đất làm muối.

      ảnh chủ đề

      Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

      Nhắc đến đất đai, ta thường nhắc đến khái niệm về về đất liền kề, đất phần trăm. Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Có được xây mộ, dựng mộ giả trên đất nông nghiệp không?

      Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính của người nông dân và có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống, phát triển kinh tế. Các hoạt động trên đất nông nghiệp đều nhằm tạo ra giá trị nhất định; tuy nhiên hiện nay có một số người vì lợi ích cá nhân đã dựng mộ giả, đắp mộ giả xây bờ tường bao nhằm chiếm dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp được không?

      Đất đai theo quy định của pháp luật phải được sử dụng đúng mục đích, và khi chuyển đổi mục đích phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Vậy trong trường hợp, dựng nhà tôn, lều tam trên đất nông nghiệp thì có đúng mục đích sử dụng đất không?

      ảnh chủ đề

      Đất làm muối là gì? Thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất làm muối?

      Ở khu vực ven biển chúng ta rất dễ bắt gặp những khoảng đất được sử dụng với mục đích đó là làm muối. Vậy chúng ta đã hiểu hết về những cánh đồng trải dài muối trắng xóa được người dân ở đây sử dụng diện tích đất để làm muối hay chưa? Pháp luật quy định như thế nào về Đất làm muối và thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất làm muối?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?

      Khái niệm đất nuôi trồng thủy sản. Vai trò của hoạt động nuôi trồng thủy sản và đất nuôi trồng thủy sản. Hạn mức nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Người ở nơi khác có được mua đất nông nghiệp hay không?

      Một số vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp? Người ở nơi khác có được mua đất nông nghiệp hay không? Không có hộ khẩu tại địa phương có được mua, nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp không?

      ảnh chủ đề

      Đất nuôi trồng thủy sản có được phép xây nhà không?

      Đất nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, việc xây nhà trên loại đất này lại tiềm ẩn nhiều vấn đề về pháp lý và môi trường. Vậy đất nuôi trồng thủy sản có được phép xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2024?

      Đất làm muối về cơ bản được xếp vào nhóm đất nông nghiệp trên bản đồ địa chính Việt Nam nằm trong kế hoạch quy hoạch phát triển sản xuất muối đã được các cấp ban ngành có thẩm quyền phê duyệt. Dưới đây là bài phân tích về bảng khung giá đất làm muối.

      ảnh chủ đề

      Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

      Nhắc đến đất đai, ta thường nhắc đến khái niệm về về đất liền kề, đất phần trăm. Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Có được xây mộ, dựng mộ giả trên đất nông nghiệp không?

      Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính của người nông dân và có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống, phát triển kinh tế. Các hoạt động trên đất nông nghiệp đều nhằm tạo ra giá trị nhất định; tuy nhiên hiện nay có một số người vì lợi ích cá nhân đã dựng mộ giả, đắp mộ giả xây bờ tường bao nhằm chiếm dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp được không?

      Đất đai theo quy định của pháp luật phải được sử dụng đúng mục đích, và khi chuyển đổi mục đích phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Vậy trong trường hợp, dựng nhà tôn, lều tam trên đất nông nghiệp thì có đúng mục đích sử dụng đất không?

      ảnh chủ đề

      Đất làm muối là gì? Thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất làm muối?

      Ở khu vực ven biển chúng ta rất dễ bắt gặp những khoảng đất được sử dụng với mục đích đó là làm muối. Vậy chúng ta đã hiểu hết về những cánh đồng trải dài muối trắng xóa được người dân ở đây sử dụng diện tích đất để làm muối hay chưa? Pháp luật quy định như thế nào về Đất làm muối và thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất làm muối?

      Xem thêm

      Tags:

      Các loại đất nông nghiệp

      Đất làm muối


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?

      Khái niệm đất nuôi trồng thủy sản. Vai trò của hoạt động nuôi trồng thủy sản và đất nuôi trồng thủy sản. Hạn mức nuôi trồng thủy sản.

      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Người ở nơi khác có được mua đất nông nghiệp hay không?

      Một số vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp? Người ở nơi khác có được mua đất nông nghiệp hay không? Không có hộ khẩu tại địa phương có được mua, nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp không?

      ảnh chủ đề

      Đất nuôi trồng thủy sản có được phép xây nhà không?

      Đất nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, việc xây nhà trên loại đất này lại tiềm ẩn nhiều vấn đề về pháp lý và môi trường. Vậy đất nuôi trồng thủy sản có được phép xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2024?

      Đất làm muối về cơ bản được xếp vào nhóm đất nông nghiệp trên bản đồ địa chính Việt Nam nằm trong kế hoạch quy hoạch phát triển sản xuất muối đã được các cấp ban ngành có thẩm quyền phê duyệt. Dưới đây là bài phân tích về bảng khung giá đất làm muối.

      ảnh chủ đề

      Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

      Nhắc đến đất đai, ta thường nhắc đến khái niệm về về đất liền kề, đất phần trăm. Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Có được xây mộ, dựng mộ giả trên đất nông nghiệp không?

      Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính của người nông dân và có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống, phát triển kinh tế. Các hoạt động trên đất nông nghiệp đều nhằm tạo ra giá trị nhất định; tuy nhiên hiện nay có một số người vì lợi ích cá nhân đã dựng mộ giả, đắp mộ giả xây bờ tường bao nhằm chiếm dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp được không?

      Đất đai theo quy định của pháp luật phải được sử dụng đúng mục đích, và khi chuyển đổi mục đích phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Vậy trong trường hợp, dựng nhà tôn, lều tam trên đất nông nghiệp thì có đúng mục đích sử dụng đất không?

      ảnh chủ đề

      Đất làm muối là gì? Thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất làm muối?

      Ở khu vực ven biển chúng ta rất dễ bắt gặp những khoảng đất được sử dụng với mục đích đó là làm muối. Vậy chúng ta đã hiểu hết về những cánh đồng trải dài muối trắng xóa được người dân ở đây sử dụng diện tích đất để làm muối hay chưa? Pháp luật quy định như thế nào về Đất làm muối và thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất làm muối?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559