Hiện nay, việc đi lại giữa các tỉnh thành trong nước hay đi ra nước ngoài hầu hết mọi người đều chọn phương tiện di chuyển đó là máy bay. Vậy đi máy bay cần mang theo giấy tờ gì? Giấy tờ đi máy bay nội địa?
Mục lục bài viết
1. Đi máy bay cần mang theo giấy tờ gì?
Máy bay là một phương tiện giúp cho con người rút ngắn được thời gian di chuyển giữa những địa điểm ở trong nước và ngoài nước, nhưng mà đi máy bay lại có những phần phức tạp hơn so với đi tàu hỏa hay là xe khách bởi vì hình thức di chuyển này sẽ phải yêu cầu các hành khách phải chuẩn bị một số giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Tại phụ lục XIV của Thông tư Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định chương trình an ninh hàng không Việt Nam có các quy định về thông tin cá nhân bắt buộc khi mà mua vé tàu bay, giấy tờ nhân thân, vé, thẻ khi lên tàu bay thì khi đi máy bay, những hành khách sẽ cần phải mang theo những loại giấy tờ sau:
1.1. Đối với chuyến bay quốc tế:
Những hành khách tham gia chuyến bay quốc tế cần phải mang theo những loại giấy tờ sau:
– Hộ chiếu
– Giấy thông hành
– Nếu không có hộ chiếu hoặc giấy thông hành thì có thể thay thế bằng những giấy tờ khác mà có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như :
+ Thị thực rời;
+ Thẻ thường trú;
+ Thẻ tạm trú;
+ Thẻ căn cước công dân (nếu như Việt Nam và các quốc gia liên quan ký kết về điều ước hoặc các thỏa thuận quốc tế cho phép các công dân nước ký kết mà được sử dụng thẻ căn cước công dân thay thế cho việc sử dụng giấy hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau)
Trường hợp các trẻ em không có hộ chiếu riêng thì phần họ tên, ngày, tháng, năm sinh và ảnh của những trẻ em sẽ được ghi và phải dán vào hộ chiếu của chính người đại diện theo pháp luật, bao gồm là: cha đẻ, mẹ đẻ, hay cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.
– Vé, thẻ lên tàu bay
1.2. Đối với chuyến bay nội địa:
– Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài:
+ Hộ chiếu nước ngoài hoặc là giấy thông hành, thị thực rời;
+ Chứng minh thư ngoại giao do chính Bộ ngoại giao cấp cho các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, của cơ quan lãnh sự, của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;
+ Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú;
+ Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
+ Thẻ kiểm soát về an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
+ Thẻ nhận dạng của những hãng hàng không Việt Nam;
+ Giấy xác nhận nhân thân (nếu như bị mất hộ chiếu);
– Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam: cần chuẩn bị một trong các loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu hoặc giấy thông hành;
+ Thị thực rời;
+ Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú;
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
+ Giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, của quân đội nhân dân;
+ Thẻ Đại biểu Quốc hội;
+ Thẻ Đảng viên;
+ Thẻ Nhà báo;
+ Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
+ Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;
+ Thẻ kiểm soát về an ninh cảng hàng không, sân bay (loại có giá trị sử dụng dài hạn);
+ Thẻ nhận dạng của những hãng hàng không Việt Nam;
+ Giấy xác nhận nhân thân do chính công an phường, xã nơi hành khách thường trú hoặc tạm trú xác nhận;
+ Giấy xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền đã chứng nhận các hành khách là những người vừa chấp hành xong bản án.
– Giấy khai sinh; trường hợp là trẻ em dưới 01 tháng tuổi mà chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh (áp dụng đối với trẻ em);
– Giấy xác nhận của các tổ chức xã hội đối với các trẻ em do các tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (chỉ có giá trị sử dụng ở trong thời gian là 06 tháng kể từ ngày xác nhận);
– Hành khách là các phạm nhân, các bị can, những người đang bị di lý, dẫn độ, trục xuất khi làm thủ tục đi tàu bay sẽ chỉ cần có những giấy tờ của các cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải;
– Vé, thẻ lên tàu bay.
2. Giấy tờ đi máy bay nội địa:
2.1. Mua vé máy bay:
Đây chắc chắn phải là việc phải làm đầu tiên khi lên kế hoạch chuyến bay. Hành khách có thể đặt vé máy bay trực tiếp từ những hãng hàng không hoặc thông qua các đại lý bán vé
2.2. Giấy tờ cần chuẩn bị khi đi máy bay:
– Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân với những chuyến bay trong nước
– Tiền mặt để đóng thuế sân bay khi đi.
– Vé máy bay
2.3. Hành lý đi máy bay:
Hành khách hông được phép mang theo những vật dụng có tính sát thương cao như các đồ vật dao, kéo, chất gây nổ, vật dụng sắc nhọn… Bên cạnh đó, từng hãng bay sẽ có những yêu cầu riêng, những hành khách có thể tìm hiểu chi tiết quy định khi mua vé.
Cần phải lưu ý, hành lý mang lên máy bay sẽ được chia làm 2 loại, bao gồm:
Hành lý xách tay: Đây là hành lý mang theo bên mình khi hành khách lên máy bay, được để ở ngăn đựng đồ ngay phía trên ghế ngồi hoặc được giữ bên cạnh mình. Thông thường theo quy định thì hành lý xách tay sẽ không được vượt quá 7kg và kích thước phải tuân thủ là 56 cm x 36 cm x 23 cm. Tuy nhiên, riêng hãng Vietnam Airlines đã cho phép hành khách mang hành lý xách tay có thể lên tới 12kg.
Hành lý ký gửi: Đây thường là những hành lý nặng, cồng kềnh mà hành khách sẽ phải gửi khi đến quầy làm thủ tục check-in, được cất ở trong khoang riêng. Số cân mang theo sẽ phụ thuộc vào quy định từng hãng cho phép hoặc số lượng hành khách mua thêm kèm theo vé máy bay.
Chú ý rằng: hành khách nên cố gắng đến sân bay trước giờ khởi hành ít nhất 2 tiếng
2.4. Check-in tại sân bay:
Khi tới sân bay, hành khách tìm đến các quầy của hãng hàng không mà mình đã đặt vé để làm thủ tục check-in. Thông thường, tổng thời gian làm thủ tục sẽ kéo dài từ trước giờ máy bay cất cánh 3 tiếng.
Sau khi làm xong thủ tục, nhân viên sẽ đưa lại vé máy bay cho hành khách cùng các giấy tờ có liên quan, thẻ lên máy bay cũng như cuống vé tương ứng với hành lý ký gửi (nếu có).
Lưu ý: trên thẻ lên máy bay sẽ ghi cụ thể địa chỉ cổng (gate) mà hành khách phải có mặt trước khi máy bay cất cánh, cụ thể thời gian khởi hành, số ghế ngồi trên máy bay.
2.5. Kiểm tra an ninh tại sân bay:
Người và hành lý xách tay của hành khách sẽ được đưa qua cổng từ và máy quét. Những vật dụng trên người như chìa khóa, điện thoại, túi xách hay thắt lưng da, đồng hồ, giày dép, đều bắt buộc phải bỏ ra khay để đi qua máy quét.
3. Điều kiện đi máy bay:
Hành khách đi máy bay phải không thuộc 17 đối tượng mà đang trong thời gian cấm bay hoặc cấm bay vĩnh viễn, cụ thể:
– Cấm từ 03-12 tháng:
+ Các hành khách gây rối;
+ Các hành khách sử dụng giấy tờ giả để đi máy bay;
+ Có hành vi vi phạm trật tự công cộng, kỷ luật tại cảng hàng không, sân bay, trên máy bay;
+ Cố ý tung tin, cố ý cung cấp các thông tin sai về việc có bom, có mìn, có vật liệu nổ, có chất nổ, có chất phóng xạ, có vũ khí sinh hóa học mà gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các hoạt động hàng không dân dụng;
+ Không thực hiện những
+ Phát ngôn mang tính đe dọa sử dụng bom, sử dụng mìn, sử dụng chất nổ, sử dụng vật liệu nổ, sử dụng chất phóng xạ, sử dụng vũ khí sinh học trong khu vực làm các thủ tục vận chuyển, trong khu vực cách ly, sân bay, trên máy bay;
– Cấm từ 12-24 tháng:
+ Đã bị xử lý nhưng mà vẫn vi phạm một trong các trường hợp bị cấm bay từ 03 – 12 tháng;
+ Xâm nhập trái phép vào máy bay, vào cảng hàng không, sân bay;
+ Đưa các vật phẩm nguy hiểm (như vũ khí, đạn dược, hay các chất cháy, chất dễ cháy, các chất nổ, chất dễ nổ, các chất độc hóa học và sinh học, chất phóng xạ) vào máy bay, vào sân bay…;
+ Cung cấp các thông tin sai đến mức uy hiếp đến an toàn của máy bay đang bay hoặc là trên mặt đất; an toàn của hành khách, đến tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc đến người tại cảng hàng không, sân bay và đến công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;
+ Cố ý thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật mà uy hiếp đến an toàn khai thác tàu bay; đến khai thác cảng hàng không, sân bay; đến bảo đảm hoạt động bay;
– Cấm vĩnh viễn:
+ Đối tượng mà đã bị xử lý nhưng mà vẫn vi phạm đến một trong những hành vi bị cấm bay từ 12 – 24 tháng;
+ Bắt giữ con tin ở trong tàu bay hoặc ở tại cảng hàng không, sân bay;
+ Chiếm đoạt bất hợp pháp máy bay ở trên mặt đất;
+ Chiếm đoạt bất hợp pháp máy bay mà đang bay;
+ Sử dụng máy bay như một vũ khí;
+ Chiếm đoạt, gây bạo loạn tại cảng hàng không, tại sân bay và tại cơ sở cung cấp dịch vụ điều hành bay.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư 13/2019/TT-BGTVT Chương trình an ninh hàng không Việt Nam