Điều kiện bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp. Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Phí và lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Nội dung của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.
Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. Tại Việt Nam, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ theo các quy định pháp luật về sở hữu công nghiệp. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp?
Luật sư
Căn cứ pháp lý:
–
–
–
Mục lục bài viết
1. Điều kiện bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp:
Tại Điều 63
– Kiểu dáng công nghiệp có tính mới:
+ Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu tính đến ngày nộp đơn, kiểu dáng công nghiệp đó có sự khác biệt cơ bản rõ rệt với những kiểu dáng đã bị bộc lộ công khai. Hay nói cách khác, kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ không được thống nhất hoặc tương tự gần giống đến mức gây nhầm lẫn với những kiểu dáng đã tồn tại trước đó
+ Nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó thì không được coi là khác biệt giữa hai kiểu dáng công nghiệp
+ Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.
+ Tính mới của kiểu dáng công nghiệp được đặt ra không những trong phạm vi quốc gia mà trên phạm vi toàn thế giới
– Kiểu dáng công nghiệp có tính sáng tạo:
Kiểu dáng công nghiệp phải là thành quả sáng tạo của tác giả, nó không được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có trình độ trung bình trong lĩnh vực tương ứng. Kiểu dáng công nghiệp được mô tả trong đơn yêu cầu phải tạo ra bước tiến rõ rệt về mặt kĩ thuật so với kiểu dáng của các sản phẩm trước đó. Do đó, tiêu chí về tính thẩm mĩ của kiểu dáng công nghiệp phải hội tụ cả yêu cầu về tính thẩm mỹ và yêu cầu về tính kĩ thuật của sản phẩm.
Kiểu dáng công nghiệp có khả năng áp dụng công nghiệp. Kiểu dáng công nghiệp được công nhận là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để chế tạo hàng loạt bằng phương pháp công nghiệp hoặc phương pháp thủ công. Đặc điểm này nhấn mạnh tính khả thi của kiểu dáng công nghiệp, chứng tỏ kiểu dáng công nghiệp theo sự mô tả trong đơn đăng kí phải được triển khai thực hiện trong điều kiện thực tế và có thể cho ra các thành phẩm cụ thể như kết quả đã nêu ra trong đơn yêu cầu.
Như vậy, kiểu dáng công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ nếu về mặt nội dung thỏa mãn được cả 3 tiêu chí cơ bản như đã nêu ở trên.
2. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:
Điều 64 luật sở hữu trí quy định cụ thể về những đối tượng không có khả năng được bảo hộ dưới danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp, bảo gồm những trường hợp sau:
– Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm. Theo đó đối với các loại sản phẩm mà khi đưa vào sử dụng thì không còn giữ được hay bị mất đi hình dáng bên ngoài như lúc ban đầu thì cũng sẽ không đáp ứng được yêu cầu bảo hộ
– Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp. Chỉ những bản vẽ, thiết kế sơ đồ của các công trình xây dựng mới được bảo hộ dưới dóc độ của luật quyền tác giả còn những hình dáng bên ngoài thì sẽ không được bảo hộ
– Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có. Nếu hình dáng bên ngoài của sản phẩm chỉ thiếu một trong hai yếu yếu tố là tính kỹ thuật hay hình dáng bên ngoài thì đều không được bảo hộ
3. Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
Đối tượng được đăng ký kiểu dáng công nghiệp là tác giả hoặc người thừa kế hợp pháp của tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng chính công sức và chi phí của mình.; Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí , phương tiện vật chất cho tác giả với hình thức giao việc, thuê việc trừ trường hợp hai bên đã có thỏa thuận khác. Ngoài ra còn có những đối tượng khác có thể ký với tác giả được thông qua văn bản chuyển giao quyền nộp đơn cũng có thể tiến hành việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp kể cả khi đơn đã nộp
* Quy trình đăng kí kiểu dáng công nghiệp:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– 02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 03-KDCN Phụ lục A của
– 04 Bộ ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.
– 01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp; [Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng quy định tại điểm 33.5
+ Tên kiểu dáng công nghiệp;
+ Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp;
+ Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất;
+ Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ;
+ Phần mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp;
+ Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp].
– Chứng từ nộp phí, lệ phí, người nộp đơn phải nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Nếu thiếu một trong các tài liệu nói trên, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền từ chối tiếp nhận đơn.
Ngoài ra có thể nộp thêm các giấy tờ dưới đây nếu có:
– Giấy ủy quyền nếu ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp (nếu có)
– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác)
– Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có);
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người nộp hồ sơ có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện hoặc hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục sở hữu trí tuệ
Bước 3: Cục sở hữu trí tuệ thẩm định hình thức đơn (thời gian xử lý trong vòng 01 tháng)
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cục sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định hình thức đơn, kiểm tra tính hợp lệ của đơn để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ.
Trường hợp đơn hợp lệ, cục sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
Nếu đơn không hợp lệ, cục sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo cho người nộp đơn, nêu rõ lý do, thiếu sót khiến đơn bị từ chối chấp nhận. Gia hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa những thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa những thiếu sót thì cục sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn
Bước 4: Cục sở hữu trí tuệ công bố đơn:
Trong thời gian 02 tháng kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, cục sở hữu trí tuệ sẽ công bố đơn trên cổng báo sở hữu công nghiệp
Nội dung công bô đơn là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp hợp lệ, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp
Bước 5: Cục sở hữu trí tuệ thẩm định nội dung đơn (thời hạn thẩm định đơn 07 tháng kể từ ngày công bố đơn)
Cục sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành đánh giá khả năng được bảo hộ dựa trên các tiêu chí: có tính mới, có tính sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng
Bước 6: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ
– Nếu đối tượng nêu ra trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ và đã nộp lệ phí, nộp lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp giấy đăng ký kiểu dáng công nghiệp, ghi nhận vào sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp và công báo sở hữu công nghiệp
– Nếu đối tượng trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ thì cục sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ
4. Phí và lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
– Lệ phí nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 150.000VNĐ;
– Phí phân loại kiểu dáng công nghiệp: 100.000/01 phân loại;
– Phí thẩm định đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 700.000VNĐ/01 đối tượng;
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;
– Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/01 hình;
– Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 480.000VNĐ/01 đối tượng;
– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên.
Ngoài ra, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và khi đó người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định là 100.000VNĐ/01 phân loại
5. Nội dung của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp:
Giấy chứng nhận kiểu dáng công nghiệp được Cục sở hữu trí tuệ cấp cho chủ đơn đăng kí kiểu dáng công nghiệp để ghi nhận quyền sở hữu hợp pháp với chủ đơn đăng ký:
Nội dung của bằng đăng ký kiểu dáng công nghiệp sẽ bao gồm những thông tin sau đây:
+ Tên kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ
+ Tên của chủ bằng độc quyền
+ Tên tác giả
+ Số đơn
+ Ngày nộp đơn
+ Số phương án
+ Số ảnh chụp
+ Cấp theo quyết định số …. ngày….
+ Hiệu lực của bằng độc quyền