Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một dạng văn bản pháp ghi nhận ngày đăng kí kinh doanh lần đầu và là căn cứ xác thực năng lực pháp lí cho một doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một dạng văn bản pháp qui đảm nhận vai trò “giấy khai sinh” – ghi nhận ngày đăng kí kinh doanh lần đầu và là căn cứ xác thực năng lực pháp lí cho một doanh nghiệp. Vậy pháp luật có qui định như thế nào về loại giấy này, sau đây Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được cung cấp một số thông tin về vấn đề này giúp quí khách hàng.
I. Mục đích của giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh:
– Nhằm thành lập công ty theo pháp luật.
– Các tổ chức và cá nhân trong nước, các tổ chức và cá nhân nước ngoài đăng kí kinh doanh theo
II. Nội dung Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
Điều 25. Luật doanh nghiệp năm 2005 qui định:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, sổ Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; số quyết định thành lập hoặc số đăng kí kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp doanh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân, vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.
– Ngành, nghề kinh doanh.
II. Nơi nộp hồ sơ.
Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh – nếu doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Phòng đăng kí kinh doanh cấp huyện hoặc phòng Tài chính – kế hoạch ở cấp huyện – đối với hộ kinh doanh.
III. Lệ phí và thời hạn.
Hộ kinh doanh: 30.000 VND
Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100 000 VNĐ
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: 200 000 VNĐ
Các hồ sơ cần khi đăng kí:
– Điều kiện: ngành, nghề đăng kí kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên xã, phường,…số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
– Có hồ sơ đăng kí kinh doanh hợp lệ theo qui định của pháp luật;
– Nộp đủ lệ phí đăng kí kinh doanh theo qui định của pháp luật.
IV. Trình tự thủ tục đăng kí kinh doanh:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đủ hồ sơ theo qui định tại Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
Khi tiếp nhận hồ sơ, phòng đăng kí kinh doanh phải trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;’
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng kí kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp.
V. Hồ sơ đăng kí kinh doanh.
1. Đối với Doanh nghiệp tư nhân:
Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh lập theo mẫu qui định.
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân;
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh:
Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh lập theo mẫu
Dự thảo điều lệ công ty
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần kèm theo các bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh, của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
3. Đối với công ty THHH một thành viên:
Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh lập theo mẫu.
Dự thảo điều lệ công ty có đầy đủ chữ kí của chủ sở hữu công ty , người đại diện theo pháp luật của công ty.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
4. Đối với hộ kinh doanh:
Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh theo mẫu.
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.