Tổng hợp danh sách mã số mã vạch các quốc gia trên thế giới? Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan?
Hệ thống mã số mã vạch đang ngày càng được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới hiện nay do sự dễ dàng nhận biết và kiểm tra của nó. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một mã số riêng và không bị trùng lặp với quốc gia khác, mã số quốc gia này gồm 03 chữ số đầu tiên trong dãy mã số mã vạch tính từ trái qua phải. Mã số này sẽ giúp người mua hàng biết hàng hóa, dịch vụ này xuất xứ từ quốc gia nào, chẳng hạn như thấy đầu số mã vạch là “893” thì sẽ biết đây là sản phẩm của Việt Nam, số “400” sẽ biết là của Đức, số “450” sẽ biết là của Nhật… Vậy cụ thể mã số của từng quốc gia trên thế giới là như thế nào?
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Mã số mã vạch các quốc gia trên thế giới:
Các quốc gia sẽ tiến hành đăng ký mã số của quốc gia mình vào hệ thống GS1 quốc tế, và mã số này sẽ được ghi nhận trên hệ thống, và cụ thể mã số quốc gia được đăng ký của các nước như sau:
+ 000 đến 019: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Mỹ (United States).
+ 020 đến 029: Số mã vạch thường chỉ sử dụng cho các sản phẩm phân phối giới hạn chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
+ 030 đến 039: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Mỹ (United States).
+ 040 đến 049: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa thường chỉ sử dụng cho các sản phẩm phân phối giới hạn chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
+ 050 đến 059: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của các loại Coupons.
+ 060 đến 139: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Mỹ (United States).
+ 200 đến 299: Mã số mã vạch thường chỉ sử dụng cho các sản phẩm phân phối giới hạn chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
+ 300 đến 379: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Pháp (France)
+ 380: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Bulgaria.
+ 383: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Slovenia.
+ 385: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Croatia.
+ 387: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của BIH (Bosnia-Herzegovina).
+ 400 đến 440 Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Đức (Germany).
+ 450 đến 459 và 490 đến 499: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Nhật Bản (Japan).
+ 460 đến 469: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Liên bang Nga (Russia).
+ 470: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Kurdistan.
+ 471: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Đài Loan (Taiwan).
+ 474: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Estonia.
+ 475: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Latvia.
+ 476: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Azerbaijan.
+ 477: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Lithuania.
+ 478: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Uzbekistan.
+ 479: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Sri Lanka.
+ 480: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Philippines.
+ 481: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Belarus.
+ 482: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ukraine.
+ 484: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Moldova.
+ 485: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Armenia.
+ 486: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Georgia.
+ 487: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Kazakhstan.
+ 489: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Hong Kong.
+ 500 đến 509: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK).
+ 520: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Hy Lạp (Greece).
+ 528: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Li băng (Lebanon).
+ 529: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Đảo Síp (Cyprus)
+ 530: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Albania.
+ 531: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của MAC (FYR Macedonia).
+ 535: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Malta.
+ 539: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ireland.
+ 540 đến 549: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg).
+ 560: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Bồ Đào Nha (Portugal).
+ 569: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Iceland.
+ 570 đến 579: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Đan Mạch (Denmark).
+ 590: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ba Lan (Poland).
+ 594: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Romania.
+ 599: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Hungary.
+ 600 đến 601 Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Nam Phi (South Africa).
+ 603: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ghana.
+ 608: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Bahrain.
+ 609: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Mauritius.
+ 611: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ma Rốc (Morocco).
+ 613: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của An giê ri (Algeria).
+ 616: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Kenya.
+ 618: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Bờ Biển Ngà (Ivory Coast).
+ 619: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Tunisia.
+ 621: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Syria.
+ 622: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ai Cập (Egypt).
+ 624: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Libya.
+ 625: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Jordan.
+ 626: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Iran.
+ 627: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Kuwait.
+628: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Saudi Arabia.
+ 629: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates).
+ 640 đến 649: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Phần Lan (Finland).
+ 690 đến 695: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Trung Quốc (China).
+ 700 đến 709 Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Na Uy (Norway).
+ 729: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Israel.
+ 730 đến 739: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Thụy Điển (Sweden).
+ 740: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Guatemala.
+ 741: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của El Salvador.
+ 742: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Honduras.
+ 743: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Nicaragua.
+ 744: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Costa Rica.
+ 745: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Panama.
+ 746: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic).
+ 750: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Mexico.
+ 754 đến 755: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Canada.
+759: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Venezuela.
+ 760 đến 769: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Thụy Sĩ (Switzerland).
+ 770: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Colombia.
+ 773: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Uruguay.
+ 775: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Peru.
+ 777: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Bolivia.
+ 779: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Argentina.
+ 780: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Chi lê (Chile).
+ 784: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Paraguay.
+ 786: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ecuador.
+ 789 đến 790: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Brazil.
+ 800 đến 839 Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ý (Italy).
+ 840 đến 849 Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Tây Ban Nha (Spain).
+ 850: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Cuba.
+ 858: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Slovakia.
+ 859: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Cộng hòa Séc (Czech).
+ Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của YU (Serbia & Montenegro)
+ 865: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Mongolia.
+867: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Bắc Triều Tiên (North Korea).
+ 868 đến 869: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey).
+ 870 đến 879: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Hà Lan (Netherlands).
+ 880: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Hàn Quốc (South Korea).
+ 884: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Cam pu chia (Cambodia).
+ 885: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Thái Lan (Thailand).
+ 888: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Singgapo (Singapore).
+ 890: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Ấn Độ (India).
+ 893: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Việt Nam.
+ 899: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Inđônêxia (Indonesia).
+ 900 đến 919: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Áo (Austria).
+ 930 đến 939: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Úc (Australia).
+ 940 đến 949: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của New Zealand.
+ 950: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Global Office.
+ 955: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Malaysia.
+ 958: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa của Macau.
+ 977: Số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ.
+ 978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách.
+ 979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc.
+ 980: Mã số giấy biên nhận trả tiền (Refund receipts).
+ 981 đến 982: Mã số phiếu, vé tiền tệ nói chung (Common Currency Coupons)
+ 990 – 999: Mã dùng cho các phiếu, vé (Coupons).
Lưu ý: Đầu mã số mã vạch sản phẩm của mỗi quốc gia là để thể hiện công ty sản xuất ra sản phẩm đó ở quốc gia nào, chứ không nhất thiết phải phải là nơi trực tiếp gia công sản phẩm đó. Hiện nay có rất nhiều nhãn hàng có trụ sở công ty chính ở một nơi, nhưng đặt gia công hàng ở nước khác, khi quét mã vạch vẫn sẽ ra quốc gia có trụ sở của công ty đó. Ví dụ, một sản phẩm có ghi là “Made in China” nhưng khi kiểm tra mã vạch thì ra là sản phẩm của Mỹ, thì có nghĩa là thương hiệu của sản phẩm này đã được đăng ký ở Mỹ, và chất lượng được đảm bảo bởi công ty làm chủ thương hiệu đó, còn Trung Quốc chỉ là nơi gia công. Cụ thể như là sản phẩm giày như Adidas (Đức), Nike (Mỹ).. được sản xuất ở Trung Quốc, nhưng chất lượng của chúng là được sản xuất theo tiêu chuẩn của công ty mẹ, và được kiểm soát chất lượng bởi công ty mẹ, cho nên khi quét mã vạch ra mã số quốc gia của nơi công ty đăng ký thương hiệu thì người tiêu dùng có thể yên tâm là giày này vẫn đảm bảo chất lượng.
Cầm trên tay một sản phẩm ghi “Made in Thailand” nhưng kiểm tra mã số thì là Đức, tức là Thái Lan chỉ là nơi gia công sản phẩm, thương hiệu của sản phẩm được đăng ký tại Đức, chất lượng được kiểm soát bởi công ty mẹ làm chủ thương hiệu đó.
2. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan:
Để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan thì cần chuẩn bị hồ sơ theo Thông tư 38/2015/TT-BTC cụ thể như sau:
1. Hồ sơ xác định trước mã số:
a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu
b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
Luật sư
Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính.
2. Hồ sơ xác định trước xuất xứ:
a) Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hoá nhập khẩu theo;
b) Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá gồm các thông tin như: tên hàng, mã số hàng hóa, xuất xứ nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm, giá CIF hoặc giá tương đương của nguyên vật liệu do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu cung cấp: 01 bản chính;
c) Bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất ra hàng hoá hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần do nhà sản xuất cấp: 01 bản chụp;
d) Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.
3. Hồ sơ xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan:
a) Đơn đề nghị
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch (nếu có): 01 bản chụp;
c) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
d) Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước (nếu có): 01 bản chụp;
đ) Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.
4. Hồ sơ xác định trước mức giá:
a) Đơn đề nghị
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp;
c) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp;
d) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp;
đ) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
e) Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch đề nghị xác định mức giá (nếu có): 01 bản chụp.