Để được cấp hộ chiếu phổ thông thì cần phải điền đầy đủ thông tin vào tờ khai xin cấp xin cấp hộ chiếu phổ thông. Cần lưu ý để chuẩn bị cho mình những mẫu tờ khai phù hợp để tránh khai nhầm lẫn hoặc khai không chính xác nội dung và tốn thời gian trong việc khai lại thông tin.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước và hướng dẫn soạn thảo:
1.1. Mẫu tờ khai sinh cấp hộ chiếu phổ thông trong nước:
Mẫu TK01 Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12 /2022 của Bộ Công an:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— | Ảnh (2) | |
TỜ KHAI (Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)1) |
- Họ…….. Chữ đệm và tên……..(3)2. Giới tính: Nam □ Nữ □
- Sinh ngày……. tháng…………. năm………… Nơi sinh(4)(tỉnh, TP)……
4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) | Ngày cấp:…../……./……… |
- Dân tộc………… 6. Tôn giáo ………….7. Số điện thoại……
- Địa chỉ đăng ký thường trú ………
- Địa chỉ đăng ký tạm trú……
- Nghề nghiệp………11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……
- Cha: họ và tên ………… sinh ngày …./….. / ……………….
Mẹ: họ và tên ……… sinh ngày….. /….. / ………………
Vợ /chồng: họ và tên …… sinh ngày …./…../……
- Hộ chiếu PT lần gần nhất (nếu cố)số ……cấp ngày …../…../……….
- Nội dung đề nghị(5)……………
Cấp hộ chiếu không có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Trưởng Công an phường/xã/thị trấn(6) (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu) | ………… , ngày….. tháng….. năm…… Người đề nghị(7) (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ảnh | Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai. (7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
1.2. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu tờ khai sinh cấp hộ chiếu phổ thông trong nước:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ánh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tại không đeo kính, trang phục lịch sự, phóng ảnh nền trắng.
(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chữa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dân trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dân ở khung phía trên của tờ khai.
(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
2. Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông nước ngoài và hướng dẫn soạn thảo:
2.1. Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông nước ngoài:
Mẫu TK02 Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 của Bộ Công an:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— | Ảnh |
TỜ KHAI (Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài)(1) |
- Họ……. Chữ đệm và tên…….. (3)2. Giới tính: Nam □ Nữ □
- Sinh ngày………. tháng……. năm………… Nơi sinh(4)(tỉnh, TP)……
4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) | Ngày cấp:…../……./…… |
- Dân tộc………….. 6. Tôn giáo…….. 7. Số điện thoại(5)……
- Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ……
- Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh……
- Nghề nghiệp………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có).……
- Cha: họ và tên………… sinh ngày…../……… /………
Mẹ: họ và tên………… sinh ngày….. /……… /……
Vợ /chồng: họ và tên……… sinh ngày …../…../……
- Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có)số………… cấp ngày….. /….. /……..
- Nội dung đề nghị(6) ………
Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Làm tại…… ngày….. tháng….. năm……. |
Ảnh (2) | Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (5) Ghi số điện thoại liên lạc ở nước ngoài và số điện thoại của thân nhân thường xuyên liên hệ ở Việt Nam (nếu có). (6) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
2.2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông nước ngoài:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bởi.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phóng ảnh nền trắng.
(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(5) Ghi số điện thoại liên lạc ở nước ngoài và số điện thoại của thân nhân thường xuyên liên hệ ở Việt Nam (nếu có).
(6) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng
(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
3. Lệ phí cấp hộ chiếu mới:
Tóm tắt câu hỏi:
Sắp tới tôi định làm hộ chiếu đi nước ngoài, tôi đọc trên mạng thấy nói rằng làm hộ chiếu mất 200 ngàn tiền lệ phí không biết có đúng không?
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến thì lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông như sau:
– Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 25/2021/TT-BTC.
– Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
– Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
+ Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
BIỂU MỨC THU PHÍ , LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Số tt | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) |
|
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy thông hành |
|
a | Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia | 50.000 |
b | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc | 50.000 |
c | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc | 5.000 |
d | Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam | 50.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh |
|
a | Cấp giấy phép xuất cảnh | 200.000 |
b | Cấp công hàm xin thị thực | 10.000 |
c | Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC |
|
| – Cấp lần đầu | 1.200.000 |
| – Cấp lại | 1.000.000 |
4 | Lệ phí cấp tem AB | 50.000 |
Ghi chú:
– Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).
– Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.