Trong quá trình cấp phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm Kết quả kiểm tra sẽ được thể hiện trong Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục lục bài viết
1. Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản là gì?
Cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chính là cơ sở thực hiện các hoạt động phân tích thành phần, chất lượng sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; đánh giá đặc tính, công dụng của sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; đánh giá độc tính, độ an toàn đối với thủy sản nuôi trồng, môi trường và người sử dụng; và nội dung khác theo đặc thù của từng sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản….
Tại điểm b, Khoản 2 Điều 32 của Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản quy định như sau: “Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Tổng cục Thủy sản tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký khảo nghiệm. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu Tổng cục Thủy sản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm theo Mẫu số 20.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.”
Theo quy định này, thì hoạt động kiểm tra điều kiện của cơ sở khảo nghiệm là hoạt động bắt buộc trong tiến trình cho phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và được thực hiện sau khi thực hiện thủ tục thẩm định hồ sơ đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Hoạt động kiểm tra cơ sở vật chất của cơ sở khảo nghiệm nhằm đánh giá thực tế về độ đạt điều kiện của cơ sở khảo nghiệm so với quy định của luật, cơ sở khảo nghiệm có đạt điều kiện luật định thì việc khảo nghiệm mới đạt được kết quả chính xác, khách quan nhất.
Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chính là văn bản được lập khi Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập khi cơ quan này tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trường có đăng ký khảo nghiệm./
Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chính là văn bản ghi lại kết quả kiểm tra điều kiện tại cơ sở khảo nghiệm. Đây chính là một trong các căn cứ để Tổng cục Thủy sản quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thể hiện các nội dung như thông tin về chủ thể tiến hành kiểm tra, cơ sở khảo nghiệm được kiểm tra, nội dung và kết quả kiểm tra, ý kiến đánh giá về kết quả kiểm tra,….
2. Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (20.NT) được quy định trong Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. Mẫu Biên bản như sau:
Mẫu số 20.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
——-
Số: ………../BB-ĐKKN (1)
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: …
2. Tên cơ sở kiểm tra: …… (2)
– Địa chỉ: …… (3)
– Điện thoại: … Fax: ……. Email: ……
– Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ……
Tên cơ quan cấp: ……. Ngày cấp: ……
– Người đại diện của cơ sở: ……. Chức vụ: ……
3. Địa điểm kiểm tra:
– Địa chỉ: …… (4)
– Điện thoại: …… Fax: …. Email: …
4. Thành phần Đoàn kiểm tra: (5)
– Ông/bà: …. Chức vụ: ……
– Ông/bà: …. Chức vụ: ……
– Ông/bà: …. Chức vụ: ……
5. Sản phẩm thực hiện khảo nghiệm: (6)
………
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
STT | Nội dung kiểm tra | Kết quả kiểm tra | Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi | |
Đạt | Không đạt | |||
1 | Hồ sơ pháp lý, nhân sự | |||
2 | Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật | |||
3 | Điều kiện an toàn sinh học, bảo vệ môi trường | |||
4 | Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm | |||
Tổng số | ||||
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế | ||||
Số chỉ tiêu không đạt |
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
…… (7)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
…… (8)
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn cách lập mẫu 20.NT chi tiết:
(1) Ghi số hiệu biên bản kiểm tra
(2) Ghi tên của cơ sở khảo nghiệm được kiểm tra
(3) Ghi địa chỉ của cơ sở khảo nghiệm , ghi rõ thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố
(4) Ghi địa điểm tiến hành kiểm tra, ghi rõ thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố
(5) Ghi thành phần đoàn kiểm tra
(6) Ghi tên sản phẩm được đăng ký khảo nghiệm
(7) Ghi ý kiến đánh giá của đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra
(8) Ghi ý kiến của đại diện cơ sở khảo nghiệm về kết quả kiểm tra
4. Cơ sở khảo nghiệm phải đáp ứng các điều kiện gì?
Tại Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy sản quy định như sau:
“2. Cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
c) Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường.”
Như vậy, có thể thấy cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng 3 điều kiện chính đó chính điều kiện về trình độ nhân sự; điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và điều kiện về đảm bảo an toàn. Hiện điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và điều kiện về đảm bảo an toàn được quy định chi tiết tại Nghị định số 26/2019/NĐ- CP.
Cụ thể thì về điều kiện cơ sở vật chất, cơ sở khảo nghiệm phải có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản; có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập và hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học; khu sinh hoạt bảo đảm tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng nếu khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi; khung lồng, phao, lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường; có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
Về điều kiện đảm bảo an toàn, thì khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm gây ô nhiễm môi trường.
* Cơ sở pháp lý:
– Luật Thủy sản năm 2017
– Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản