Khi sử dụng tên miền Internet thì chủ thể sử dụng có thể là các cá nhân, tổ chức phải khai thông tin sử dụng tên miền Internet. Vậy mẫu bản khai thông tin đăng ký sử dụng tên miền Internet bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu bản khai thông tin đăng ký sử dụng tên miền Internet là gì?
2. Mẫu bản khai thông tin đăng ký sử dụng tên miền Internet:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN “.VN”
(Dành cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
1.Tên miền đăng ký | …………(1) .. |
2. Nhà đăng ký quản lý tên miền | CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO |
3. Máy chủ DNS chuyển giao (Lưu ý: Mục này bắt buộc phải khai báo đầy đủ tối thiểu là 2 DNS).
| Tên DNS Primary: ns1.tino.org Địa chỉ IP ( Nếu là máy chủ tự dựng): 103.130.217.20 Tên DNS Secondary : ns2.tino.org Địa chỉ IP ( Nếu là máy chủ tự dựng): 139.180.129.9 |
4. Chủ thể đăng ký tên miền Tên Chủ thể * : Tên giao dịch Quốc tế (viết tắt ): Mã số thuế*: Địa chỉ *: Số điện thoại / Fax *: Email *: Postcode: | (2) …………………. …………………… …………………….. ……………………. …………………….. |
5. Người quản lý tên miền Họ và tên / Chức vụ *: Ngày-tháng-năm sinh/ *: Số CMTND/Hộ chiếu * Địa chỉ *: Số điện thoại /fax *: Email *: Postcode: | (3) ……………… ………………. ……………… ……………… ……………… ……………….. |
6. Người quản lý kỹ thuật Họ và tên / Chức vụ *: Địa chỉ *: Số điện thoại /fax *: Email *: Postcode: | (4) ……………… ………………. ……………….. ………………..
|
7. Người thanh toán Họ và tên / Chức vụ *: Địa chỉ *: Số điện thoại /fax *: Email *: Postcode: | (5) ………………… …………………. …………………. ………………….
|
8. Người thay mặt cơ quan làm thủ tục đăng ký tên miền. Họ và tên / Chức vụ *: Ngày-tháng-năm sinh/ *: Số CMTND/Hộ chiếu * Địa chỉ *: Số điện thoại *: Email *: Postcode: | (6) ……………….. ………………… ………………… ………………… ………………… ………………. |
Chủ thể đăng ký tên miền cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
……,ngày……tháng……năm……
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng bản khai thông tin đăng ký sử dụng tên miền Internet:
(1): Điền tên miền đăng ký
(2): Điền thông tin của chủ thể đăng ký tên miền( tên Chủ thể, tên giao dịch Quốc tế (viết tắt ), mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại / Fax /Email, Postcode)
(3): Điền thông tin về người quản lý tên miền( Họ và tên / Chức vụ, ngày-tháng-năm sinh, số CMTND/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại /fax, email, Postcode)
(4): Điền thông tin của người quản lý kỹ thuật( Họ và tên / Chức vụ, địa chỉ, số điện thoại /fax / Email, Postcode)
(5): Điền thông tin của người thanh toán( Họ và tên / Chức vụ, địa chỉ, số điện thoại /fax / Email, Postcode)
(6): Điền thông tin của người thay mặt cơ quan làm thủ tục đăng ký tên miền( Họ và tên / Chức vụ, ngày-tháng-năm sinh/ số CMTND/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại/Email , Postcode)
3. Quy định của pháp luật về đăng ký tên miền Internet:
Theo quy định của pháp luật thì cấu trúc tên miền được quy định rất rõ ràng và cụ thể, theo đó, cấu trúc tên miền “.vn” được quy định cụ thể như sau:
– Thứ nhất, tên miền không dấu là tên miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền “.vn”. Tên miền tiếng Việt là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”.
– Thứ hai, tên miền không dấu bao gồm những tên miền như: tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực, tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng, tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và tên miền không dấu cấp 3 dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung. Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có dấu và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hanoi.vn, haiphong.vn, …). Tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng là tên miền không dấu dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
– Theo đó, pháp luật quy định về tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực là tên miền không dấu được đặt theo tên các lĩnh vực hoạt động trong đời sống xã hội và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, bao gồm những lĩnh vực:
+ Trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại: COM.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan
+ Trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương đương với tên miền COM.VN): BIZ.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan
+ Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo: EDU.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan
+ Các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương: GOV.VN
+ Trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng: NET.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan
+ Trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội: ORG.VN dành cho các tổ chức hoạt động
+ Các tổ chức quốc tế: INT.VN
+ Trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao: PRO.VN : dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan
+ Trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin;: NFO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan
+ Trong lĩnh vực nghiên cứu: AC.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan
+ Trong lĩnh vực dược, y tế: HEALTH.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan
– Đối với tên miền không dấu cấp 3 là tên miền không dấu nằm dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực, tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng. Tên miền tiếng Việt bao gồm tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính, tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng riêng và tên miền tiếng Việt cấp 3 dưới tên miền tiếng Việt cấp 2 phân theo địa giới hành chính. Theo đó, (1) tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng riêng là tên miền tiếng Việt dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng, (2) tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền tiếng Việt được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hànội.vn, hảiphòng.vn…), (3) tên miền tiếng Việt cấp 3 là tên miền tiếng Việt dưới tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
Khi chủ thể đăng ký tên miền “.vn” thì chủ thể đăng ký phải khai đầy đủ thông tin của mình cũng như việc thực hiện đăng ký tên miền “.vn” được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử, đăng ký trước được quyền sử dụng trước và chủ thể này phải gửi hồ sơ đến các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền “.vn”. Hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền có chủ thể là cá nhân gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài) của chủ thể đứng tên đăng ký tên miền.
Trong quá trình thực hiện tên miền thì về nguyên tắc thì sẽ không có các cụm từ xâm phạm đến chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia hoặc vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục của dân tộc. Quá trình thực hiện đăng ký tên miền phải được tiến hành một cách rõ ràng, nghiêm túc, không gây hiểu nhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng dấu trong tiếng Việt. Khi đăng ký tên miền “.vn” thì phải có ít nhất một hoặc một dãy ký tự dưới tên miền cấp cao “.vn” và phải được chứa các ký tự từ a đến z; 0 đến 9; các ký tự tiếng Việt trong bảng chữ cái tiếng Việt và tất cả các ký tự được hệ thống máy chủ tên miền trên mạng chấp nhận. Các ký tự này không phân biệt viết hoa hay viết thường, được chứa dấu gạch nối “-” nhưng không được bắt đầu hoặc kết thúc với ký tự này và không được có hai dấu gạch nối “-” đi liền nhau trong tên miền. Ở mỗi cấp không được nhiều hơn 63 ký tự (đối với tên miền tiếng Việt, số lượng ký tự được tính theo chiều dài sau chuyển đổi thành chuỗi không dấu ASCII);
– Sau đó, chủ thể hồ sơ đăng ký sử dụng tên miền Internet nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền “.vn”. Trong trường hợp chủ thể đăng ký tên miền là cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền khi nộp hồ sơ trực tiếp xuất trình Giấy chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài). Việc thục hiện đăng ký sử dụng tên miền Internet phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật đã quy định.
– Cơ sở pháp lý: