Văn phòng đại diện, văn phòng bán vé hoạt động trên cơ sở các quy định của pháp luật và của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài, pháp nhân Việt Nam hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngài có các nghĩa vụ thông báo và báo cáo về hoạt động của mình.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé là gì, Mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
- 5 5. Trình tự thủ tục mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
1. Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé là gì, Mục đích của mẫu đơn?
2. Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……., ngày…. tháng….. năm…….
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ, PHÁP NHÂN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN CHO HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
……….(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam của (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)………..
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày…. tháng…. năm….. với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam
Tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam trong Giấy phép/Giấy chứng nhận)…………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép/Giấy chứng nhận)………….
Tên viết tắt: (nếu có)………..
Do………….. cấp ngày:….. tháng… năm……….
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam (ghi theo Giấy phép/Giấy chứng nhận)……….
Điện thoại:…………….. Fax:…………. Email:……… (nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:………… tại Ngân hàng: (nếu có)…..
Số tài khoản tiền Việt Nam:………….. tại Ngân hàng:……….
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)……………. Giới tính:……….
Quốc tịch:……………
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:…………….
Do:………….. cấp ngày:……. tháng…… năm……… tại………….
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):…………
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam
– Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của từng người);
– Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/Pháp nhân Việt Nam: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/Pháp nhân Việt Nam của từng người)
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày……… háng……… năm…………… (nội dung chỉ yêu cầu đối với Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé).
Các tài liệu kèm theo (áp dụng với Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé):
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé do
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh,
Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/Pháp nhân Việt Nam
………., ngày…… tháng……. năm…..
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/ pháp nhân Việt Nam
(ghi rõ chức danh cụ thể)
3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
– Soạn thảo đầy đủ các nội dung trong Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé
– Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/ pháp nhân Việt Nam (ghi rõ chức danh cụ thể)
– Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/Pháp nhân Việt Nam (ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
4. Một số quy định của pháp luật về hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
4.1. Thông báo, báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé:
Thông báo,
1. Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài, pháp nhân Việt Nam hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam có nghĩa vụ thông báo hoạt động của mình theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam phải hoạt động tại trụ sở đã đăng ký và đăng tin trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp, với những nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, Văn phòng giao dịch của pháp nhân Việt Nam;
b) Tên, địa chỉ trụ sở của hãng hàng không nước ngoài;
c) Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân Việt Nam;
d) Danh sách người nước ngoài làm việc (tên, quốc tịch, số hộ chiếu và giấy phép lao động còn hiệu lực (nếu có);
đ) Số, ngày cấp, thời hạn của giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký;
e) Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam đại diện cho hãng hàng không nước ngoài.
3. Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam thực hiện báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm theo Giấy phép, Giấy chứng nhận liên quan được cấp, Báo cáo gửi về Cục Hàng không Việt Nam trước ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam hoặc trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi nhân sự là người nước ngoài: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi;
b) Thay đổi nội dung ủy quyền hoạt động đại diện: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Theo như quy định trên ta có thể thấy Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài, pháp nhân Việt Nam hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật việt nam và thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam phải hoạt động tại trụ sở đã đăng ký theo quy định của pháp luật. Nếu không tuân thủ theo mốc thời hạn đã đưa ra thì Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài, pháp nhân Việt Nam hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm theo quy định.
4.2. Điều kiện mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài:
– Hãng hàng không nước ngoài được mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện đó là Thành lập và hoạt động theo pháp luật của quốc gia nơi đặt trụ sở chính của hãng và điều kiện không thể thiếu đó chính là Quyền kiểm soát pháp lý thuộc về quốc gia nơi đặt trụ sở chính của hãng theo quy định của pháp luật
5. Trình tự thủ tục mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
– Hãng hàng không nước ngoài mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé phải gửi hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé
+ Tài liệu xác nhận tư cách pháp nhân và Điều lệ hoạt động của hãng
+ Văn bản xác nhận điều kiện quy định của pháp luật của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi hãng hàng không đặt trụ sở chính, trừ trường hợp hãng hàng không được cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ đến Việt Nam
+ Giấy tờ xác nhận quyền sử dụng diện tích nhà nơi đặt văn phòng đại diện, văn phòng bán vé
+ Mẫu vé dự định bán hoặc xuất tại Việt Nam
– Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm xem xét, cấp hoặc không cấp Giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé cho hãng hàng không nước ngoài trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định của pháp luật
– Hãng hàng không nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé phải nộp lệ phí.
– Giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
+ Không còn đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật
+ Không bắt đầu hoạt động bán vé trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép
+ Ngừng hoạt động bán vé mười hai tháng liên tục
+ Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy phép
+ Có hành vi lừa đảo khách hàng
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc khai thác hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính;
+ Trong trường hợp cần thiết nhằm bảo đảm quyền mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé tương tự của các hãng hàng không Việt Nam tại quốc gia của hãng hàng không nước ngoài.
Theo đó, Hãng hàng không nước ngoài mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé phải gửi hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải và thực hiện đầy đủ theo trình tự và thủ tục do pháp luật đề ra.
Cơ sở pháp lý: Văn bản hợp nhất Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2019.