Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là gì? Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng? Hướng dẫn soạn thảo thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng? Một số quy định về báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là gì?
- 2 2. Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
- 4 4. Một số quy định về báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
1. Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là gì?
Người quyết định đầu tư phải có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc các tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và có những ý nghĩa, vai trò quan trọng đối với quá trình đầu tư xây dựng của các chủ đầu tư.
Mẫu thông báo về kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là mẫu bản thông báo được lập ra nhằm mục đích để đưa ra thông báo về kết quả thẩm định báo cáo kinh tế, kỹ thuật đầu tư. Mẫu nêu rõ thông tin công trình, thông tin cơ quan thẩm định, thông tin hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định, các thông tin chung về công trình, nội dung hồ sơ thẩm định, kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng,… Sau khi hoàn thành việc lập biên bản cơ quan thẩm định ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu để mẫu thông báo có giá trị.
2. Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày …. tháng …. năm …
Số: ………
V/v thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: ……
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số …. ngày …. của …… đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình số …. ngày … của ………;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan ………
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
– Tên công trình ……….. Loại, cấp công trình ………..
– Chủ đầu tư: ……….
– Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………
– Nguồn vốn: ………….
– Địa điểm xây dựng: ……………..
– Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng …………
– Nhà thầu khảo sát xây dựng ……….
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Sự phù hợp với quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình.
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có)
(Đối với dự án sử dụng vốn khác ngoài các nội dung thẩm định nêu trên thì còn phải thẩm định thêm các nội dung được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 57
Kết quả thẩm định dự toán (nếu có yêu cầu)
9. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
10. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
11. Giá trị dự toán xây dựng: …………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
– Chi phí xây dựng: …………..
– Chi phí thiết bị (nếu có): …………….
– Chi phí quản lý dự án: ……………
– Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ……………..
– Chi phí khác: ……………
– Chi phí dự phòng: …………….
12. Nội dung khác (nếu có)
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
– Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
– Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có)
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
– Phần mở đầu:
+ Thông tin cơ quan thẩm định.
+ Ghi đầy đủ nội dung bao gồm Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Thời gian và địa điểm lập biên bản.
+ Ghi rõ tên biên bản cụ thể là thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Căn cứ pháp lý.
+ Thông tin chung về công trình.
+ Nội dung hồ sơ trình thẩm định.
+ Kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
+ Kiến nghị và kết luận.
– Phần cuối biên bản:
+ Thông tin nơi nhận thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
+ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của cơ quan thẩm định.
4. Một số quy định về báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
4.1. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là gì?
Theo khoản 3 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 quy định về giải thích từ ngữ đã đưa ra định nghĩa về báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng có nội dung cụ thể như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
3. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.”
Theo quy định này, ta có thể hiểu báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng chính là một loại văn bản thể hiện các nội dung liên quan đến đầu tư xây dựng, bao gồm sự cần thiết, mức độ khả thi, hiệu quả của việc đầu tư xây dựng với công trình quy mô nhỏ.
Mục đích của việc báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là nhàm để làm căn cứ, cơ sở để xem xét và đưa ra quyết định có đầu tư hay không đầu tư. Báo cáo kinh tế kỹ thuật được lập ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư và được coi là giai đoạn ban đầu của dự án đầu tư xây dựng.
4.2. Các trường hợp lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
Theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng bao gồm các dự án sau đây:
– Thứ nhất: dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo.
– Thứ hai: dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
– Thứ ba: dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).
4.3. Nội dung Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:
Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng có nội dung cụ thể như sau:
– Thứ nhất: Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng phải có nội dung về thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
– Thứ hai: Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.