Sau khi doanh nghệp mở kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng vì một lý do nào đó mà phải tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán thì cần phải thực hiện việc thông báo tới cơ quan có thẩm quyền. Vậy mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?
Theo cách hiểu thông thường kế toán có thể được hiểu sơ khai nhất là công việc ghi chép, thu nhận, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động của một tổ chức, một doanh nghiệp và một cơ quan nhà nước, cơ sở kinh doanh tư nhân….
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán là mẫu bản thông báo của doanh nghiệp về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp mình. Mẫu nêu rõ thông tin của doanh nghiệp, thời gian bắt đầu tạm ngừng kinh doanh…
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán được doanh nghiệp lập ra để thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp mình. Mẫu thông báo được ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về cấp, quản lý và sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán:
MẪU THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH DỊCH VỤ KẾ TOÁN (Ban hành theo Thông tư số 297/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
THÔNG BÁO
V/v tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán
Kính gửi: Bộ Tài chính
1. Tên doanh nghiệp: ….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ….
Địa chỉ giao dịch: ….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy tờ khác có giá trị tương đương) số … do … (tên cơ quan cấp)… cấp lần đầu ngày … tháng … năm …., thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm …
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán số……. cấp lần đầu ngày …. tháng … năm ……., cấp lại lần thứ …… ngày … tháng … năm …
5. Thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:
Thời gian tạm ngừng: ….
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ……. tháng ……. năm ……
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng …… năm ……
Lý do tạm ngừng: ….
6. Biện pháp và cam kết đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên có liên quan: ….
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán:
– Ghi rõ tên doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ giao dịch;
– Ghi rõ thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy tờ khác có giá trị tương đương) số … do … (tên cơ quan cấp)… cấp lần đầu ngày … tháng … năm …., thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm
3. Một số quy định về tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán:
3.1. Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán:
Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam được tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định tại Điều 33
Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán
– Khi doanh nghiệp kiểm toán muốn tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải thực hiện việc gửi thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo
– Thời hạn: Ít nhất trong thời gian 15 ngày trước ngày mà doanh nghiệp dự định tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
– Danh sách doanh nghiệp kiểm toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán được công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
– Ngoài ra thì doanh nghiệp kiểm toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì các chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán đó cũng phải tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
Thời hạn tạm ngừng
Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam được tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán nhưng thời hạn tạm ngừng không quá mười hai tháng liên tục.
Khi hoạt động trở lại, doanh nghiệp kiểm toán phải bảo đảm điều kiện theo quy định của pháp luật và phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày trước ngày hoạt động trở lại.
Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh
– Tổ chức kinh doanh tạm ngừng phải gửi thông báo đến Bộ Tài chính ít nhất 15 ngày trước ngày dự tính tạm ngừng kinh doanh.
– Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán mà chưa hoàn thành hợp đồng kiểm toán đã ký với khách hàng thì phải thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng đó.
3.2. Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?
Dịch vụ kế toán là một loại dịch vụ cung cấp chủ yếu cho doanh nghiệp liên quan đến các công việc kế toán. Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này. Điều quan trọng là các đối tượng này khi kinh doanh phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật kế toán 2015 có đưa ra khái niệm về kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:
Kinh doanh dịch vụ kế toán được định nghĩa dưới góc độ pháp lý là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng và lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật kế toán 2015 cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3.3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán:
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán trong nước
Các doanh nghiệp phải thuộc một trong các loại hình doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật kế toán 2015. Bao gồm:
– Doanh nghiệp tư nhân;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Công ty hợp danh.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
– Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
– Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ;
– Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài.
Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 65 Luật kế toán 2015, bao gồm:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân
3.4. Điều kiên thành lập công ty dịch vụ kế toán:
Căn cứ luật kế toán 2015 thì doanh nghiệp có thể thành lập công ty dịch vụ kế toán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, Có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên
Theo Điều 57, Luật kế toán 2015 Người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải có các tiêu chuẩn sau đây: có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính; Ngoài ra thì cần phải đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.
Thứ hai, Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Thứ ba, Khi mở công ty dịch vụ kế toán, doanh nghiệp chỉ được thành lập theo các loại hình sau: công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; hộ kinh doanh
Thứ tư, Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
Thứ năm, Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây: góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài; cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.
Thứ sáu, Doanh nghiệp chỉ được thành lập công ty dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành như đã nêu trên và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Cơ sở pháp lý:
– Luật kiểm toán độc lập 2011;
– Luật kế toán 2015;
– Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành