Để được cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp thì doanh nghiệp cần phải viết đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp là gì?
Theo cách hiểu thông thường, Vận đơn hàng không thứ cấp có thể được hiểu sơ khai nhất là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giao nhận hàng hóa để vận chuyển bằng đường hàng không giữa doanh nghiệp giao nhận hàng hóa và người gửi hàng, điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hóa để vận chuyển.
Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp là mẫu văn bản được doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp lập ra để đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, thông tin đăng ký xuất vận đơn hàng…
Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành
2. Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……., ngày…. tháng….. năm…….
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN
ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):…
Tên công ty viết tắt (nếu có): …
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) …
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …
Do: … cấp ngày…… tháng…… năm….. tại …
Lĩnh vực hoạt động chính: …
Vốn điều lệ: …
Số tài khoản: … Tại Ngân hàng: …
Điện thoại: … Fax: … Email: … Website (nếu có) …
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ….
Chức vụ: …
Quốc tịch: ….
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
– Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.
Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
– Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
– Bản sao mẫu vận đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận;
– Biên lai nộp lệ phí.
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
– Ghi rõ ngày tháng năm đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
– Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp)
– Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
3. Một số quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp:
3.1. Điều kiện đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp Việt Nam:
– Các đại lý giao nhận Việt Nam được phép xuất vận đơn hàng không thứ cấp của các đại lý giao nhận của Việt Nam và nước ngoài trên cơ sở hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
– Đại lý giao nhận nước ngoài kể trên phải được cấp phép và có chức năng là đại lý giao nhận phù hợp với quy định của nước sở tại nơi trụ sở chính của đại lý giao nhận đóng trụ sở.
Yêu cầu đối với hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không không phải là hoạt động vận chuyển hàng không của một hãng hàng không theo quy định của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không chỉ được làm thủ tục giao nhận hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
3.2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp Việt Nam:
Trình tự thực hiện
Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
Giải quyết TTHC:
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
– Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Cách thức thực hiện
– Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
– Qua đường bưu chính; hoặc
– Các hình thức phù hợp khác.
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị theo mẫu quy định ;
– Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cơ quan thực hiện:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
– Cơ quan phối hợp: Không có.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp phải nộp lệ phí với mức thu phí, lệ phí được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
– Thông tư số
– Thông tư 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi
– Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.