Đối với các trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết) thì được quy định như thế nào và làm Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết) theo quy định ra sao?
Mục lục bài viết
1. Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết) là gì, mục dích của mẫu đơn?
Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết) là mẫu giấy để đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định đối với Việc hoàn thuế áp dụng trong các trường hợp như. đối tượng nộp thuế tạm nộp thuế nhưng sau khi cơ quan thuế quyết toán thì có số thuế nộp thừa, quyết toán thuế giá trị gia tăng theo định kì quy định mà số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra; áp dụng sai quy định về đối tượng nộp thuế, mức thuế suất, về miễn, giảm thuế. Khi phát sinh việc hoàn thuế, cơ quan tài chính ra lệnh hoàn trả thuế, Kho bạc nhà nước thực hiện thủ tục và trực tiếp hoàn trả cho đối tượng nộp.
2. Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết):
GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH
TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ ………..
(Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A. Áp dụng cho tổ chức; B. Áp dụng cho cá nhân; AB. Áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân
1. Người được hoàn thuế:
2. Đại diện được ủy quyền1:
3. Nội dung đề nghị hoàn thuế:
3.1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: …
3.2. Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều ….
3.3. Thời gian phát sinh thu nhập: …….
3.4. Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: …….
3.5. Hình thức hoàn thuế:
– Bù trừ sang loại thuế/phí khác:
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ: …
– Hoàn trả trực tiếp:
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …… Bằng chữ: …..
Hoàn trả bằng: Tiền mặt: Chuyển khoản:
Chuyển tiền vào tài khoản số: …… Tại NH (KBNN): ……..
(hoặc) Người nhận tiền: ………. Số CMND/HC: …….. cấp ngày ……. tại …….
4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định:
4.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
4.2. Giải trình khác:……
4.3. Tài liệu gửi kèm:
1.
2. …
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…….
Chứng chỉ hành nghề số:….
Ngày ……. tháng ……. năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
Hướng dẫn làm Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết):
(a) Cơ quan quản lý thu nơi người nộp thuế còn nợ thuế;
(b) Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan;
(c) Kỳ thuế, từ kỳ đến kỳ;
(d) Đối với khoản phải nộp NSNN theo tờ khai, quyết định của cơ quan thu thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Thu NSNN”, đối với khoản thuế xuất nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Tạm thu”, đồng thời ghi số tiền tương ứng theo dòng tại cột (8) “Số tiền”.
1Trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được ủy quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin tại phần 1 và 2 của Giấy đề nghị này.
3. Thủ tục hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định:
3.1. Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế:
Chủ thể thực hiện hồ sơ hoán thuế đó là các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại Cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
3.2. Hồ sơ hoàn thuế:
– Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần theo mẫu số 02/ĐNHT ban hành kèm theo
– Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào).
– Bản chụp hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp khai thác tàu (trong trường hợp doanh nghiệp vận tải quốc tế) hay
– Chứng từ nộp thuế có xác nhận của Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, cơ quan thuế khi thu tiền thuế hoặc bản chụp chứng từ nộp thuế có xác nhận của người nộp thuế.
– Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định mẫu số 02/ĐNHT nêu trên để cơ quan thuế xem xét, quyết định.
3.3. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế:
+ Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân là người nộp thuế và có mã số thuế thì được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, cá nhân đó hay trong các trường hợp Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế thì nộp tại Cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có địa chỉ thường trú.
+ Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì được nộp tại nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế.
+ Trong Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.
+ Đối với các Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Các Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử và ngoài ra có các Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Các Trường hợp hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế theo quy định
Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định thuế:
chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT và/hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 02/HT-TB.
Thời gian giãn, hoãn việc kiểm tra trước hoàn thuế do nguyên nhân từ phía người nộp thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Quy định về dịch thuật hợp đồng, ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thuế, hợp pháp hoá lãnh sự:
+ Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì tuỳ vào tính chất của từng loại hợp đồng và yêu cầu của cơ quan thuế (nếu có), người nộp thuế cần dịch những nội dung trong hợp đồng như: tên hợp đồng, tên các điều khoản trong hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng hoặc thời gian thực tế chuyên gia của nhà thầu nước ngoài hiện diện tại Việt Nam (nếu có), trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; các quy định về bảo mật và quyền sở hữu sản phẩm (nếu có), đối tượng có thẩm quyền ký kết hợp đồng, các nội dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và các nội dung tương tự (nếu có); đồng thời gửi kèm theo bản chụp hợp đồng có xác nhận của người nộp thuế.
Việc hợp pháp hóh lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Điều 16, Điều 20, Điều 44, Điều 54 Thông tư này.
+ Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu người có văn bản giao dịch khắc phục sai sót và nộp bản thay thế.
+ Thời điểm cơ quan thuế nhận được bản thay thế hoặc bản dịch có đầy đủ các nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế được coi là thời điểm nhận văn bản giao dịch.
Thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự:
+ Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu sau đây của các cơ quan nhà nước của các nước ký Hiệp định với Việt Nam phải được hợp pháp hoá lãnh sự, tức là phải có dấu hợp pháp hoá lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
+ Giấy chứng nhận cư trú.
+ Giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) và ác Các giấy tờ, tài liệu từ các nước đã ký Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam không phải hợp pháp hoá lãnh sự.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư số 156/2013/TT-BTC (Hiện đã hết hiệu lực).
Luật quản lý thuế 2019.