Quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước còn được gọi là quỹ tích lũy trả nợ do Chính phủ thành lập Quỹ Tích lũy trả nợ, Bộ Tài chính thực hiện quản lý. Vậy khi cá nhân, tổ chức muốn vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ thì cần có hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ là gì?
Quỹ tích lũy trả nợ được quy định dưới góc độ pháp lý là quỹ thuộc ngân sách nhà nước và được Chính phủ thành lập và giao Bộ Tài chính quản lý nhằm bảo đảm khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ của các khoản vay về cho vay lại và nghĩa vụ nợ dự phòng của ngân sách nhà nước phát sinh từ các khoản bảo lãnh của Chính phủ.
Mẫu số C02-Q: Hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ là mẫu bản hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền được chính phủ trao quyền thực hiện quản lý lập ra để ghi chép về thông tin vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ và phải đáp ứng được các điều kiện vay vốn như: Đồng tiền, lãi suất, thời hạn vay vốn, trách nhiệm của các bên, đồng thời là cơ sở để ghi nhận khoản cho vay từ số tiền nhàn rỗi của Quỹ. Mẫu nêu rõ nội dung vay vốn, thông tin của các bên…
Hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ là bản ký kết giữa bên cho vay vốn và bên vay vốn nhằm xác nhận số vốn vay từ Quỹ Tích luỹ trả nợ với các điều kiện vay vốn (như: Đồng tiền, lãi suất, thời hạn vay vốn), trách nhiệm của các bên, đồng thời là cơ sở để ghi nhận khoản cho vay từ số tiền nhàn rỗi của Quỹ.
2. Hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ chi tiết nhất:
Mẫu số C02-Q: Hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ chi tiết nhất mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 109/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2018. Mẫu số C02-Q: Hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ có nội dung như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG VAY VỐN
TỪ QUỸ TÍCH LŨY TRẢ NỢ
Số: …../QTL-XXX/201…
– Căn cứ Nghị định số 92/2018/NĐ-CP ngày 26/06/2018 của Chính phủ về quản lý và sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ;
– Căn cứ …;
– Căn cứ …
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm ……, chúng tôi đại diện cho:
Bên cho vay | : Quỹ Tích lũy trả nợ, Bộ Tài chính |
Do Ông | : |
Chức vụ | : |
Tài khoản tiền gửi | : 3761.0.9068445.91002 tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước |
Và
Bên vay | : |
Do Ông | : |
Chức vụ | : |
Tài khoản tiền gửi | : |
Các bên thoả thuận thống nhất ký Hợp đồng vay vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Giá trị khoản vay:
Bên cho vay đồng ý cho Bên vay vay từ Quỹ Tích luỹ trả nợ số tiền là: ….. (Bằng chữ: …… ) để …….
Điều 2. Lãi suất vay vốn:
Lãi suất vay vốn:……
Điều 3. Thời hạn vay vốn:
Thời hạn cho vay vốn ……..
Điều 4. Thủ tục chuyển tiền:
Bên cho vay chuyển thanh toán trực tiếp cho …… theo đề nghị của Bên vay vốn tại công văn số …… ngày ……..
Điều 5: Phí chuyển tiền:
Bên vay có trách nhiệm hoàn trả ngay cho Bên cho vay toàn bộ phí chuyển tiền do ngân hàng thu theo lệnh chuyển tiền của Bên cho vay theo
Điều 6: Điều khoản hoàn trả:
– Gốc và lãi vay Quỹ Tích lũy được trả ……………
– Khi đến hạn hoàn trả, Bên vay có trách nhiệm chuyển tiền trả đầy đủ và kịp thời vào tài khoản của Quỹ Tích lũy trả nợ của Bộ Tài chính.
– Loại tiền hoàn trả: bằng loại tiền vay hoặc được quy đổi sang đông Việt Nam theo tỷ giá bán ra do Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm trả nợ.
– Tài khoản hoàn trả: Tất cả các khoản trả gốc, lãi, lãi phạt chậm trả (nếu có) được chuyển trả vào tài khoản được mở tại Sở giao dịch, Kho bạc nhà nước, cụ thể như sau:
Tên TK: Cục QLN TCDN_BTC_Quỹ TLTN nước ngoài (Thu hồi cho vay lại bằng VND); số hiệu TK: 3761.0.9068445.91002
Tên TK: Cục QLN TCDN_BTC_Quỹ TLTN nước ngoài (Thu hồi cho vay lại bằng USD); số hiệu TK: 3761.0.9068446.91002
Tên TK: Cục QLN TCDN_BTC_Quỹ TLTN nước ngoài (Thu hồi cho vay lại bằng EUR); số hiệu TK: 3761.0.9068447.91002
Hoặc tài khoản khác được Bên ứng vốn chỉ định.
– Khoản tiền được coi là đã hoàn trả khi được ghi có vào tài khoản trên.
Điều 7. Trách nhiệm của Bên vay:
– Hoàn trả đầy đủ, đúng thời hạn, đúng loại tiền đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
Sau khi thanh toán gốc lãi đến hạn trả nợ, Bên vay có trách nhiệm gửi cho Bên cho vay 01 bản photo Lệnh chuyển tiền đã hoàn trả.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành:
– Khi phát sinh các tranh chấp trong việc thực hiện hợp đồng, các Bên sẽ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xử lý, trong trường hợp đặc biệt, sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực ngay sau khi Bên vay hoàn trả toàn bộ số nợ gốc lãi phát sinh cho Bên cho vay.
– Hợp đồng được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY ĐẠI DIỆN BÊN VAY
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ:
Góc trên bên trái ghi rõ tên Quỹ Tích luỹ trả nợ thuộc Bộ Tài chính
Ghi rõ số, địa điểm và ngày ký kết hợp đồng
Ghi rõ tên Bên cho vay vốn là Quỹ Tích luỹ trả nợ, Bộ Tài chính, đồng thời ghi rõ tên, địa chỉ bên vay vốn, tên, chức vụ của người đại diện cho các bên trong hợp đồng, số tài khoản tiền gửi tại ngân hàng giao dịch của các bên.
Hợp đồng phải ghi rõ:
– Mức, loại tiền vay từ Quỹ.
– Lãi suất vay, thời hạn vay, điều kiện vay vốn, điều kiện và thời hạn rút vốn.
– Thời gian thanh toán gốc và lãi vay, điều khoản thu hồi khoản vay, đồng tiền thanh toán, tỷ giá quy đổi (nếu có), số tài khoản nhận tiền.
– Trách nhiệm của bên cho vay vốn và bên vay vốn trong việc thực hiện hợp đồng.
– Trách nhiệm thi hành hợp đồng của các bên trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu hàng năm; Xử lý các tranh chấp phát sinh khi thực hiện hợp đồng; Ngày hiệu lực và thời điểm thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng vay vốn lập thành 04 bản:
– 02 bản giao cho bên cho vay vốn;
– 02 bản giao cho bên vay vốn;
Hợp đồng vay vốn phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của đại diện bên cho vay vốn và đại diện bên vay vốn.
4. Một số quy định về vay vốn từ quỹ tích lũy trả nợ:
4.1. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ:
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 92/2018/NĐ-CP thì nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ như sau:
– Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật; đảm bảo an toàn, thanh khoản và hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng nguồn vốn của Quỹ.
– Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ phải gắn kết quản lý Quỹ với quản lý nợ công, đảm bảo khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ của các khoản vay về cho vay lại và xử lý rủi ro phát sinh từ việc cho vay lại, bảo lãnh chính phủ.
– Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ thì mọi khoản chi từ Quỹ Tích lũy trả nợ được thực hiện căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, thỏa thuận vay nước ngoài, hợp đồng ký giữa Bộ Tài chính và bên nhận nguồn vốn từ Quỹ tùy theo tính chất và đặc điểm của từng khoản chi quy định tại Nghị định này.
4.2. Các khoản thu, chi của Quỹ Tích lũy trả nợ:
Theo như quy định tại Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14/10/2010 của Chính phủ. Các khoản thu của Quỹ Tích lũy trả nợ gồm: – – – Thu hồi nợ cho vay lại;
– Thu dự phòng rủi ro đối với khoản cho vay lại;
– Thu phí quản lý cho vay lại (phần Bộ Tài chính được hưởng theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về cho vay lại vốn vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ);
– Phí bảo lãnh và lãi phạt chậm trả đối với khoản phí bảo lãnh (nếu có); Thu hồi các khoản ứng vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ;
– Thu từ nghiệp vụ cơ cấu lại nợ, danh mục nợ;
– Thu lãi tiền gửi, cho vay, ủy thác quản lý vốn và đầu tư của Quỹ và các khoản thu hợp pháp khác.
Bên cạnh việc quy định rõ các khoản thu, Nghị định số 92/2018/NĐ-CP cũng đã quy định cụ thể các khoản chi của Quỹ gồm:
Thứ nhất, chi trả nợ nước ngoài (gốc, lãi), phí (nếu có) đối với khoản vay về cho vay lại. Trường hợp ngân sách nhà nước đã ứng nguồn chi trả nợ nước ngoài, Quỹ Tích lũy trả nợ có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước phần đã ứng.
Thứ hai, ứng vốn để trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Thứ ba, chi xử lý rủi ro theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Thứ tư, chi nghiệp vụ quản lý nợ công từ nguồn thu phí quản lý cho vay lại, phí bảo lãnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ theo nguyên tắc không trùng lắp với dự toán chi thường xuyên được ngân sách nhà nước đảm bảo.
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 109/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ Tích lũy trả nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
– Nghị định 92/2018/NĐ-CP về quản lý và sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ