Nhà nước cho phép các nhà đầu tư tự do hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành nghề không bị cấm, tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh. Nhà đầu tư kinh doanh có nghĩa vụ báo cáo về hoạt động đầu tư với cơ quan đăng ký đầu tư để báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư.
Mục lục bài viết
- 1 1. Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư là gì?
- 2 2. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư chi tiết nhất hiện nay:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư chi tiết nhất:
- 4 4. Một số quy định về bảo đảm đầu tư:
- 5 5. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh:
1. Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư là gì?
Khoản 3, Điều 3
Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư là văn bản tổng kết hoạt động đầu tư của doanh nghiệp gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư là căn cứ để các nhà đầu tư cập nhật các thông tin về tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Nội dung báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư gồm: Tiến độ dự án, tiến độ thực hiện vốn đầu tư, Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sơ lược tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm báo cáo, những khó khăn tồn tại trong quá trình thực hiện dự án…
2. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư chi tiết nhất hiện nay:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án) đến ngày……tháng……năm …… với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
– Vốn góp (ghi cụ thể số vốn đã góp của từng nhà đầu tư):………
– Vốn vay: ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn……….
– Vốn khác:…..
3. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:……..
4. Sơ lược tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm báo cáo:
– Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn:……
– Các khoản nộp ngân sách:….
– Vốn chủ sở hữu:……..
– Lợi nhuận:………..
– Ưu đãi đầu tư được hưởng:……
– Số lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt nam, người nước ngoài (nếu có)…….
5. Những khó khăn tồn tại trong quá trình thực hiện dự án:….
6. Những kiến nghị cần giải quyết:….
II. TÀI LIỆU KÈM THEO
1.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư chi tiết nhất:
Mẫu báo cáo cần đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
Phần mở đầu: Phải có Quốc hiệu, tiêu ngữ – đây là mục bắt buộc đối với tát cả các văn bản hành chính
Tên báo cáo: Ghi: “BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ”
Phần Kính gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án) đến ngày……tháng……năm …… ( Ghi rõ ngày tháng năm lập báo cáo) ..
Phần thông tin về tiến độ dự án:
Cần trình bày rõ tiến độ thực hiện dự án gồm các nội dung về: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
Phần thông tin về tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
– Vốn góp (ghi cụ thể số vốn đã góp của từng nhà đầu tư)
– Vốn vay: ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn
– Vốn khác (nếu có)
– Báo cáo cụ thể tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
– Sơ lược tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm báo cáo gồm các nội dung về: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, các khoản nộp ngân sách, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận, ưu đãi đầu tư được hưởng, số lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt nam, người nước ngoài (nếu có)
– Trình bày cụ thể về những khó khăn tồn tại trong quá trình thực hiện dự án và đưa ra những kiến nghị cần giải quyết
Phần thông tin về tài liệu kèm theo: Gửi kèm theo báo cáo là những tài liệu:
Cuối báo cáo ghi rõ địa điểm và thời gian lập báo cáo
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
4. Một số quy định về bảo đảm đầu tư:
Căn cứ pháp lý: Điều 10, 11, 12, 13 Luật Đầu tư 2020
4.1. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản:
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được bảo đảm quyền sở hữu tài sản:
“1. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
2. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Trường hợp nhà nước trưng mua, trung dụng nhằm mục đích liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trong tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tài phải bảo đảm quyền sở hữu tài sản của nhà đầu tư. Sau khi tài sản của nhà đầu tư bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng phải thanh toán, bồi thường cho nhà đầu tư.
4.2. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh:
Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây:
” a) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;
b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;
c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;
d) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
đ) Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;
e) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
g) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các hình thức bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác”.
Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay, nhằm mục đích tăng cường đầu tư phát triển kinh tế nhà nước tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích các nhà đầu tư tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà nước cũng bảo đảm tạo môi trường cạnh tranh phát triển lành mạnh, bảo hộ đầu tư.
4.3. Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài:
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
” 1. Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
3. Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư”.
Điều kiện đầu tiên để nhà đầu tư nước ngoài có thể chuyển tài sản của mình ra nước ngoài là phải đóng thuế đầy đủ và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước. Nhằm hỗ trợ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
4.4. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật:
– Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư mới, ưu đãi đầu tư cao hơn thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư, trừ ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 20 của Luật này.
– Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư.
– Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư thì được xem xét, giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;.
b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
c) Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.
Pháp luật đầu tư luôn đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh doanh. Bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động đầu tư kinh doanh đểu bị xử lý theo quy định pháp luật.
5. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh:
– Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc
– Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc
– Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Tòa án Việt Nam;
b) Trọng tài Việt Nam;
c) Trọng tài nước ngoài;
d) Trọng tài quốc tế;
đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.
– Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Tranh chấp trong hoạt động kinh doanh là điều không thể tránh khỏi. Trường hợp các bên không tự tiến hành thương lưng, hòa giải đẻ giải quyết tranh chấp có thể lựa chọn Tòa án, Trọng tài thương mại để giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp cần đảm bảo được thực hiện nhanh chóng giúp các Nhà đầu tư nhanh chóng ổn định hoạt động kinh doanh, sản xuất. Pháp luật về đầu tư quy định chi tiết về các phương thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư.
Căn cứ pháp lý: