Các hãng hàng không nước ngoài thuộc trường hợp phải nộp thuế ở nước ta. Để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các hãng hàng không nước ngoài cũng phải thực hiện hoạt động khai thuế với cơ quan nhà nước. Khi đó, cần đến tờ khai thuế đối với Hãng hàng không nước ngoài.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tờ khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu tờ khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài:
- 3 3. Soạn thảo tờ khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài:
- 4 4. Quy định pháp luật về khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài:
- 5 5. Hãng hàng không nước ngoài nộp những khoản thuế nào?
- 6 6. Thủ tục hành chính đối với việc khai thuế của hãng Hàng không nước ngoài:
1. Tờ khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài là gì?
Tờ khai thuế đối với Hãng hàng không nước ngoài là văn bản do hãng hàng không nước ngoài lập ra để gửi lên cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền nhằm kê khai các khoản thuế mà hãng hàng không nước ngoài đó có nghĩa vụ phải nộp.
Tờ khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài được dùng để kê khai các nghĩa vụ thuế mà họ phải nộp cũng như các căn cứ để được giảm, miễn thuế,…
Trong tờ khai thuế thể hiện các nội dung như thông tin về hãng hàng không nước ngoài, các khoản thuế phải nộp, các căn cứ được giảm thuế, miễn thuế, số thuế được miễn, được giảm,…
2. Mẫu tờ khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
[01] Kỳ tính thuế: Quý ……năm ..….
[02] Lần đầu ¨ [03] Bổ sung lần thứ ¨
[04] Tên Hãng hàng không nước ngoài:….
[05] Nước cư trú:…..
[06] Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài: …..
[07] Tên văn phòng/đại lý tại Việt Nam:….
[08] Mã số thuế: ……
[09] Địa chỉ văn phòng/đại lý tại Việt Nam:….
[10] Quận/huyện:…….[11] Tỉnh/thành phố:…..
[12] Điện thoại:…..[13] Fax:….[14] E-mail:…
[15] Tên đại lý thuế (nếu có): …..
[16] Mã số thuế:
[17] Địa chỉ:…..
[18] Quận/huyện:…. [19] Tỉnh/thành phố:……
[20] Điện thoại:…..[21] Fax:….[22] E-mail:….
[23] Hợp đồng đại lý thuế: .Số…….ngày……
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số phát sinh quý này | Mã chỉ tiêu | Số luỹ kế năm |
I | Tổng doanh thu [24]=[26]+[27]+[28] | [24] | [25] | ||
1 | Doanh thu bán vé hành khách | [26] | |||
2 | Doanh thu bán vận đơn hàng không | [27] | |||
3 | Doanh thu khác | [28] | |||
II | Các khoản giảm trừ doanh thu [29]=[30]+[31] | [29] | |||
1 | Các khoản thu hộ | [30] | |||
2 | Chi hoàn do khách hàng trả lại vé | [31] | |||
III | Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp [32]=[24]-[29] | [32] | [33] | ||
IV | Tỷ lệ (%) thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu chịu thuế | [34] | |||
V | Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ [35]=[32]x[34] | [35] | |||
VI | Số thuế miễn, giảm theo Hiệp định trong kỳ | [36] | [37]
| ||
VII | Số thuế phải nộp trong kỳ [38]=[35]-[36] | [38] | [39] |
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
…., ngày …….tháng …….năm …….
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…….
Chứng chỉ hành nghề số:…….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
3. Soạn thảo tờ khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài:
[1]: Kỳ tính thuế ghi Ngày…tháng….năm….: phát sinh việc chuyển nhượng cổ phiếu
[2]: Lần đầu: Nếu là kê khai lần đầu thì tích vào đây
[3]: Bổ sung lần thứ: Nếu có sai sót gì cần nộp bổ sung thì tích vào ô này
[4]: Tên người nộp thuế: Ghi họ tên người nộp thuế
[5]: Mã số thuế: Ghi mã số thuế của cá nhân nộp thuế TNCN
[6]: Địa chỉ: Ghi địa chỉ của của cá nhân nộp thuế TNCN
[7]: Quận/huyện: Ghi quận/huyện của của cá nhân nộp thuế TNCN
[8]: Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của của cá nhân nộp thuế TNCN
[9]: Điện thoại: Ghi số điện thoại của cá nhân nộp thuế TNCN
Từ [20]- [29] Ghi các thông tin của đại lý thuế nếu có.
Phần còn lại điền các khoản tương ứng với từng chỉ tiêu.
4. Quy định pháp luật về khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài:
Trong văn bản hợp nhất số 18/VBHN- BTC quy định về hoạt động khai thuế đối với hãng Hàng không nước ngoài như sau:
Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài có trách nhiệm khai thuế TNDN và nộp thuế cho hãng Hàng không nước ngoài. Hồ sơ khai thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài. Khai thuế TNDN cho hãng Hàng không nước ngoài là loại khai theo quý. Như vậy, trách nhiệm khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho hãng Hàng không nước ngoài thuộc về văn phòng bán vé và đại lý tại Việt Nam và hoạt động khai thuế này được thực hiện theo quý.
Hồ sơ khai thuế bao gồm các loại văn bản, giấy tờ sau:
– Tờ khai thuế cho các hãng Hàng không nước ngoài theo mẫu số 01/HKNN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
– Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Đối với hồ sơ Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì gồm các băn bản sau:
Trường hợp hãng Hàng không nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
Mười lăm ngày trước khi khai thác thị trường bay hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi cho cơ quan thuế hồ sơ
+
+ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Bản chụp giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật Hàng không dân dụng có xác nhận của người nộp thuế.
– Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng mới có xác nhận của người nộp thuế (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của năm tính thuế đó và Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp bán vé tại thị trường Việt Nam theo mẫu số 01-1/HKNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp hoán đổi, chia chỗ trong vận tải hàng không quốc tế theo mẫu 01-2/HKNN của năm tính thuế liên quan cho cơ quan thuế làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng Hàng không nước ngoài.
Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo mẫu số 01/HTQT nêu trên để cơ quan thuế xem xét, quyết định.
Như vậy, hồ sơ hồ sơ Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định được áp dụng đối với các hãng Hàng không nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác. Đây coi là một trường hợp ngoại lệ của hoạt động thu thuế đối với các doanh nghiệp nước ngoài nói chung và đối với các hãng Hàng không nước ngoài nói riêng.
5. Hãng hàng không nước ngoài nộp những khoản thuế nào?
Theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT- BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định thì
“b.5) Doanh thu tính thuế TNDN của hãng hàng không nước ngoài là doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.
Ví dụ 20:
Hãng hàng không nước ngoài A trong quý I năm 2013 phát sinh doanh số là 100.000 USD, trong đó doanh số bán vé hành khách là 85.000 USD, doanh số bán vận đơn hàng hóa là 10.000 USD và doanh số bán MCO (chứng từ có giá) là 5.000 USD; đồng thời phát sinh khoản thu hộ Nhà nước (lệ phí sân bay) 1.000 USD, chi hoàn do khách trả lại vé 2.000 USD.
Doanh thu tính thuế TNDN quý I năm 2013 của Hãng hàng không nước ngoài A được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế TNDN = 100.000 – (1.000 + 2.000) = 97.000 USD”
Như vậy, Hãng hàng không nước ngoài có nghĩ vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của chính hãng hàng không nước ngoài đó. Doanh thu tính thuế thu nhập là doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác. Thuế thu nhập doanh nghiệp của hãng hàng không nước ngoài được tính dựa trên công thức Số thuế TNDN phải nộp= Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế. Bên cạnh đó, hàng hàng không nước ngoài còn thực hiện thu hộ thuế, nên khi kê khai thì hãng hàng không nước ngoài còn cần phải thực hiện nộp thuế thay cho các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế.
6. Thủ tục hành chính đối với việc khai thuế của hãng Hàng không nước ngoài:
Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính thì thủ tục khai thuế đối với các hãng Hàng không nước ngoài được thực hiện như sau:
“…59. Khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài.
… Khai thuế TNDN cho hãng Hàng không nước ngoài là loại khai theo quý.
…142. Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ vận tải hàng không
– Trình tự thực hiện: Hãng Hàng không nước ngoài chuẩn bị hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo quy định.
Mười lăm ngày trước khi khai thác thị trường bay hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm (tùy theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi cho Cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
– Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
…- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ vận tải hàng không.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không có kết quả giải quyết.
– Lệ phí (nếu có): Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.”
Như vậy, văn phòng bán vé, đại lý của Hãng hàng không nước ngoài sẽ thực hiện nộp trực tiếp hồ sơ khai thuế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. đến Cục thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. Tại Cục thuế sẽ tiến hành các nhiệm vụ của họ theo luật định về kiểm tra, giám sát việc khai thuế của hãng hàng không nước ngoài.