Chi phí này là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Nếu chủ đầu tư dự án đề nghị quyết toán sẽ cần phải dùng mẫu Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán. Vậy mẫu văn bản này có nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu chi phí đầu tư đề nghị quyết toán là gì, mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản:
- 4 4. Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
- 4.1 4.1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- 4.2 4.2. Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
1. Mẫu chi phí đầu tư đề nghị quyết toán là gì, mục đích của mẫu đơn?
Theo Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BTC (Đã hết hiệu lực) quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước chi phí đầu tư được quyết toán thì “Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.”
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác các nội dung sau:
– Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư.
– Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và các khoản chi phí khác).
– Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư.
– Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản.
– Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.
Mẫu 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán là mẫu văn bản quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước, nội dung mẫu văn bản bao gồm các thông tin về nội dung kinh phí, dự án được duyệt, quyết toán…
Mục đích của mẫu 04/QTDA Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: khi cần phải quyết toán chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng thì chủ đầu tư sẽ cần đến mẫu văn bản này nhằm mục đích đề nghị quyết toán các kinh phí đầu tư cho dự án.
2. Mẫu Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CHỦ ĐẦU TƯ
(1)
——-
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT | Nội dung chi phí | Dự án được duyệt hoặc điều chỉnh (2) | Dự toán (TDT) được duyệt hoặc điều chỉnh (3) | Kết quả thanh tra, kiểm toán (nếu có) (4) | Giá trị đề nghị quyết toán(5) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||
Tổng số | ||||||||
I | Bồi thường, hỗ trợ, TĐC | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
II | Xây dựng | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
III | Thiết bị | |||||||
1 | ||||||||
…. | ||||||||
IV | Quản lý dự án | |||||||
V | Tư vấn | |||||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
VI | Chi phí khác | |||||||
1 | ||||||||
…. | ||||||||
VII | Dự phòng | |||||||
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) | ………..,ngày… tháng… năm… CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản:
(1) Ghi rõ tên chủ đầu tư;
(2) Dự án được duyệt hoặc điều chỉnh;
(3) Dự toán (TDT) được duyệt hoặc điều chỉnh;
(4) Kết quả thanh tra, kiểm toán (nếu có);
(5) Giá trị đề nghị quyết toán.
4. Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán được quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước:
4.1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
Đối với dự án này, cần có các hồ sơ sau:
– Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
– Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
– Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
– Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính):
–
– Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
– Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên.
Theo đó, để có thể quyết toán chi phí đầu tư đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị, Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và thực hiện quyết toán chi phí đầu tư cho dự án.
4.2. Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
Đối với dự án này thì hồ sơ bao gồm:
– Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
– Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
– Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 09/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
– Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có),
– Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.
– Báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm, toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên.
Như vậy, để có thể quyết toán chi phí đầu tư đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị thì Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ sơ quyết toán cần đầy đủ các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc quyết toán. Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.