Quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đồng sở hữu. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đồng sở hữu. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi có mua chung 1 mảnh đất. Nhưng khi mua thì đứng tên bạn tôi. Giờ tôi muốn làm giấy tờ chung tài sản đấy thì tôi phải làm như thế nào. Có mẫu giấy tờ đấy không? Luật sư hướng dẫn giúp tôi.
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2.Luật sư tư vấn:
Như bạn trình bày, bạn cùng góp vốn với bạn của bạn để mua mảnh đất này, trên hợp đồng mua bán chỉ đứng tên bạn của bạn. Để đảm bảo quyền lợi của bạn, bạn và bạn của bạn ký với nhau hợp đồng góp vốn, trong đó ghi rõ số tiền bạn góp cùng la bao nhiêu, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng góp vốn.
Khoản 2 Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
"2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện."
Khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
– Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sau khi đã xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của từng người.
>>> Luật sư tư vấn pháp
+ Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này; tiếp theo ghi "Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)".
+ Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi "Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".
+ Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi "và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này"; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: "Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)".
Như vậy, khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn nên cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hợp đồng góp vốn của hai bên, để cơ quan có thẩm quyền biết đây là tài sản thuộc sở hữu chung của hai người. Bạn có quyền yêu cầu cấp cho bạn và bạn của bạn mỗi người một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc nếu không thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên đó thể hiện thông tin của 2 đồng sở hữu là bạn và bạn của bạn.