Lương chủ tịch công đoàn. Chế độ tiền lương của chủ tịch công đoàn trong doanh nghiệp nhà nước.
Lương chủ tịch công đoàn. Chế độ tiền lương của chủ tịch công đoàn trong doanh nghiệp nhà nước.
Tóm tắt câu hỏi:
Xin cho hỏi trong doanh nghiệp nhà nước chức danh chủ tịch công đoàn được xếp thang bảng lương theo như thế nào?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Quyết định 128/QĐ-TW quy định bảng lương đối với cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể ở cơ sở, cấp trên cơ sở:
“1. Đối với Tổng công ty nhà nước, công tư nhà nước độc lập, công ty thành viên (gọi tắt là công ty)
Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể ở cơ sở, cấp trên cơ sở, công ty nhà nước áp dụng bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở công ty nhà nước.
Bí thư đảng ủy chuyên trách áp dụng bảng lương của Tổng giám đốc (Giám đốc); Phó bí thư đảng ủy, Chủ tịch công đoàn chuyên trách áp dụng bảng lương của Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) công ty nhà nước cùng hạng.
Bí thư Đoàn Thanh niên, Phó chủ tịch công đoàn cơ sở chuyên trách; Trưởng ban chuyên trách đảng, đoàn thể cấp trên cơ sở hưởng phụ cấp chức vụ tương đương phụ cấp chức vụ Trưởng phòng công ty nhà nước cùng hạng.” Với chức danh chủ tịch công đoàn sẽ được áp dụng bảng lương của Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) trong công ty nhà nước cùng hạng.
Căn cứ Quyết định 1439/QĐ-TLĐ ban hành quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn:
Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn)
* Phụ cấp kiêm nhiệm.
– Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở kiêm nhiệm.
– Mức phụ cấp:
TT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | |
Chủ tịch | Phó Chủ tịch | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,2 | 0,15 |
2 | Từ 150 đến dưới 500 lao động | 0,25 | 0,2 |
3 | Từ 500 đến dưới 2000 lao động | 0,3 | 0,25 |
4 | Từ 2000 đến dưới 4000 lao động | 0,4 | 0,3 |
5 | Từ 4000 đến dưới 6000 lao động | 0,5 | 0,4 |
6 | Từ 6000 đến dưới 8.000 lao động | 0,6 | 0,5 |
7 | Trên 8000 lao động | 0,7 | 0,6 |
* Phụ cấp trách nhiệm:
– Đối tượng và phạm vi áp dụng:
+ Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở (Ban gồm cả công đoàn cơ sở bốn cấp).
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
+ Chủ tịch Công đoàn bộ phận;
+ Tổ trưởng công đoàn;
+ Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở;
– Mức phụ cấp:
TT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | ||
Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận | Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,14 | 0,12 | 0,12 |
2 | Từ 150 đến dưới 500 LĐ | 0,15 | 0,13 | 0,13 |
3 | Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ | 0,18 | 0,15 | 0,13 |
4 | Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ | 0,21 | 0,18 | 0,13 |
5 | Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ | 0,25 | 0,21 | 0,13 |
6 | Từ 6.000 LĐ trở lên | 0,3 | 0,25 | 0,13 |
Như vậy, ngoài việc được áp dụng bảng lương của Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) trong công ty nhà nước thì chủ tịch công đoàn còn được phụ cấp kiêm nhiệm và phụ cấp trách nhiệm (nếu có).
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Phụ cấp thâm niên có phải tính lệ phí công đoàn
– Chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn các cấp trên cơ sở
– Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn luật lao động miễn phí qua điện thoại