Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện và thủ tục để được bảo lãnh người thân sang Đức

  • 29/07/202129/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    29/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định của pháp luật về bảo lãnh người thân ra nước ngoài làm việc? Điều kiện và thủ tục để được bảo lãnh người thân sang Đức?

      Trong tình hình phát triển kinh tế và hội nhập nền kinh tế cao như hiện nay thì chúng ta không thể kể đến việc lưu chuyển cá nhân người nước ngoài qua Việt Nam để sinh sống và làm việc hoặc cá nhân là người nước Việt Nam được bảo lãnh để qua các quốc gia khác làm việc. Theo đó, để có thể di chuyển nơi làm việc từ quốc gia này qua quốc gia khác cần rất nhiều các giấy tờ, thủ tục xuất nhập cảnh liên quan theo pháp luật Việt Nam và cả theo quy định của những quốc gia nơi dự định chuyển đến.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      1. Quy định của pháp luật về bảo lãnh người thân ra nước ngoài làm việc

      Tại Khoản 6 Điều 3 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006, có định nghĩa về việc bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài như sau:

      Bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài là việc người thứ ba (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người lao động trong trường hợp người lao động không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

      Và người bảo lãnh phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 54 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006. Cụ thể bao gồm:

      Người bảo lãnh phải có đủ các điều kiện sau đây:

      – Có điều kiện về đẩy đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      – Có điều kiện về khả năng về kinh tế đáp ứng điều kiện trong Hợp đồng bảo lãnh.

      Và phạm vi bảo lãnh bảo lãnh đi làm việc được quy định tại Điều 55 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006, như sau:

      Việc bảo lãnh được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

      + Người lao động đi làm việc theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ không ký quỹ hoặc không đủ tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 23 của Luật này;

      + Người lao động đi làm việc theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp khi tổ chức này yêu cầu thực hiện việc bảo lãnh.

      – Người bảo lãnh thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp về trách nhiệm bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ của người lao động đối với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp.

      – Trường hợp người lao động vi phạm Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và gây thiệt hại cho doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp mà người lao động không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ bồi thường thì người bảo lãnh phải đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để bù đắp thiệt hại phát sinh do người lao động gây ra cho doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp. Sau khi bù đắp thiệt hại, nếu tài sản của người bảo lãnh còn thừa thì phải trả lại cho người bảo lãnh.

      Và việc bảo lãnh phải được thực hiện theo hợp đồng quy định tại Điều 57 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006, cụ thể như sau:

      – Hợp đồng bảo lãnh phải được lập thành văn bản.

      – Hợp đồng bảo lãnh phải có những nội dung chính sau đây:

      + Phạm vi bảo lãnh;

      + Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia Hợp đồng bảo lãnh;

      + Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

      + Xử lý tài sản của người bảo lãnh.

      – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp quy định chi tiết nội dung của Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý Hợp đồng bảo lãnh.

      Như vậy, đối với trường hợp bảo lãnh người thân ra nước ngoài làm việc ngoài những điều kiện nếu trên, thì còn tùy thuộc vào quy định riêng của từng quốc gia mà người bảo lãnh đang làm việc, theo đó để hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật thì người bảo lãnh và được bảo lãnh có thể tìm đọc tại các văn bản pháp luật có liên quan để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này.

      2. Điều kiện và thủ tục để được bảo lãnh người thân sang Đức

      Trường hợp của bạn, chú bạn muốn đưa bạn, là cháu, sang Đức để làm việc lâu dài phụ thuộc vào pháp luật nước Đức về việc người nước ngoài được phép cư trú tại Đức.

      Theo nguyên tắc “tính tối cao” (supremacy) của luật EU, thì Luật EU có hiệu lực cao hơn luật quốc gia trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến chính sách kinh tế – xã hội và thậm chí có hiệu lực cao hơn cả hiến pháp của các nước thành viên. Chính vì thế mà hệ thống pháp luật nước Đức cũng chịu sự điều chỉnh của pháp luật EU nói chung.

      Cốt lõi của chính sách kinh tế và xã hội của EU được đúc kết trong ý tưởng về 4 tự do cơ bản gồm: Tự do dịch chuyển hàng hóa, Tự do dịch chuyển người lao động, Tự do dịch chuyển vốn và Tự do cung cấp dịch vụ.

      Một nguyên tắc cơ bản được quy định rất cụ thể tại Hiệp định về hoạt động của Liên minh châu Âu (TFEU). Với chính sách này, ngoài đối tượng hưởng lợi chính là những công dân mang quốc tịch là một trong những nước thành viên của EU, ngay cả những ai không mang quốc tịch nước thành viên EU, mà là thành viên gia đình hoặc là người thân của công dân mang quốc tịch thuộc một nước thành viên EU, cũng vẫn được hưởng những lợi ích từ chính sách này như: được phép cư trú với mục đích làm việc; được tìm kiếm việc làm tại một trong các nước thành viên EU; được làm việc ở đó mà không cần giấy phép lao động; tự do di chuyển trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia thành viên EU; ở lại đó ngay cả khi đã hoàn tất thời hạn làm việc tại đó; được đối xử bình đẳng trong việc tiếp cận việc làm, điều kiện làm việc, lợi ích xã hội cũng như những chính sách khác về thuế,…

      Theo đó, luật EU có quy định:

      – Các thành viên gia đình công dân EU mà không có quốc tịch của một nước thành viên EU vẫn được hưởng các quyền bình đẳng như các công dân EU khác. Đối với thời gian lưu trú không quá ba tháng, yêu cầu duy nhất là họ có một tài liệu hoặc thủ tục nhận dạng hợp lệ hoặc hộ chiếu. Nước thành viên thuộc EU mà họ lưu trú có thể yêu cầu những người có liên quan đến đăng ký nhận diện ở trong nước trong một khoảng thời gian hợp lý và không phân biệt thời gian.
      – Đối với thời gian lưu trú hơn ba tháng, nếu là thành viên gia đình hoặc người thân của công dân EU, mà không mang quốc tịch của một nước thành viên sẽ phải nộp đơn xin giấy phép cư trú. Các giấy phép này có hiệu lực trong năm năm kể từ ngày họ cư trú.
      Như vậy, nếu bạn được bảo lãnh bởi một gia đình người Việt Nam đã nhập quốc tịch Đức, thì bạn hoàn toàn có thể ở lại làm việc tại Đức. Thủ tục để được bảo lãnh qua Đức sẽ tuân theo quy định của luật Đức, do đó bạn có thể liên hệ với đại sứ quán Đức tại Việt Nam để được hướng dẫn cụ thể.

      Theo đó, bạn và chú bạn cần tìm hiểu các điều kiện, trình tự, thủ tục do pháp luật về cư trú nước Đức quy định để được bảo lãnh sang Đức.

      Các điều kiện có thể bao gồm về: thu nhập, tài chính, nhà ở, và cư trú tại Đức… hay để được nhập cảnh vào nước Đức, phải thực hiện các thủ tục xin thị thực vào Đức….

      Bạn và chú bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về điều kiện bảo lãnh tại Đại sứ quán Đức tại Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền tại Đức.

      Năm 2020, Luật lao động có tay nghề mới được chính phủ Đức áp dụng dẫn tới một số quy định để bảo lãnh người thân sang Đức làm việc cũng được thay đổi.

      Trong trường hợp là chú của bạn là công dân EU (có quốc tịch của một trong các nước nằm trong khối Liên minh châu Âu – EU, ví dụ như chú bạn đã nhập quốc tịch Đức), người thân của chú bạn tứ là bạn đang được chú bảo lãnh sáng Đức có thể tự do làm việc và sinh sống tại Đức mà không cần làm bất cứ loại giấy tờ nào.

      Nếu chú bạn là công dân ngoài EU (chưa nhập quốc tịch Đức)thì chú bạn phải đáp ứng một vài điều kiện để có thể bảo lãnh người thân sang Đức.

      Để bảo lãnh người thân sang Đức khi bạn chưa nhập quốc tịch Đức, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

      + Có Giấy phép cư trú (Resident permit) tạm thời hoặc vĩnh viễn. Hoặc thẻ xanh EU – EU blue card

      + Có chỗ ở (mua hoặc thuê) với diện tích đủ rộng cho người thân của bạn cùng sinh sống

      + Có đủ khả năng tài chính để có thể nuôi sống người thân được bạn bảo lãnh sang

      + Điều kiện để bảo lãnh vợ (chồng) sang Đức là vợ/chồng của bạn phải trên 18 tuổi.

      Nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện để bảo lãnh người thân sang Đức, bạn cần thực hiện các thủ tục như sau:

      Bước 1: Người thân của bạn cần đến Đại sứ quán Đức tại Hà Nội hoặc Lãnh sự quán tại TP Hồ Chí Minh để xin và viết đơn xin sang Đức “đoàn tụ gia đình”.

      Bước 2: Khi người thân đến Đức, bạn đăng ký thông tin của người thân tại Sở Ngoại kiều.

      Như vậy, trong trường hợp của bạn nếu bạn được bảo lãnh bởi chú của bạn là người Việt Nam đã nhập quốc tịch Đức, thì bạn hoàn toàn có thể ở lại làm việc tại Đức. Thủ tục để được bảo lãnh qua Đức sẽ tuân theo quy định của luật Đức, do đó bạn có thể liên hệ với đại sứ quán Đức tại Việt Nam để được hướng dẫn cụ thể hơn.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ