Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trình tự thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trình tự thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Theo khoản 2 điều 20 Nghị định 72/2013/NĐ-CP quy định: Trang thông tin điện tử tổng hợp là trang thông tin điện tử trên Internet của tổ chức hoặc doanh nghiệp cung cấp thông tin tổng hợp về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trên cơ sở trích dẫn lại thông tin từ nguồn chính thức của các cơ quan báo chí hoặc từ các trang thông tin điện tử của các cơ quan Đảng và Nhà nước
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng ngày 15 tháng 7 năm 2013 (thay thế Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008)
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
– Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp địa phương và có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép. Riêng đối với các doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông Hồ Chí Minh và Hà Nội tiếp nhận và cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp.
– Tổ chức, doanh nghiệp nhận phản hồi về việc cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Cách thức thực hiện;
Nộp trực tiếp: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
– Qua hệ thống bưu chính
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 01 Thông tư 09/2014).
– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp thành lập theo
– Bằng tốt nghiệp đại học (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
– Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có những nội dung chính quy định tại Điều 12 Nghị định 72/2013/NĐ-CP. Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thì tên miền này phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng tại thời điểm xin cấp phép. Trường hợp sử dụng tên miền quốc tế thì tên miền này đã được thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định tại Điều 13 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
– Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
– Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Thông tin và Truyền thông
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
Lệ phí (nếu có):Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)
Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp phép;
– Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động, bảo đảm việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử không vi phạm các quy định tại Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP.
– Người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Là người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc là người được người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền;
+ Có quốc tịch Việt Nam và có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam;
+ Tốt nghiệp đại học.