Khái quát về hợp đồng vay tiền, công chứng và công chứng hợp đồng vay tiền? Trình tự thủ tục và mức phí công chứng hợp đồng vay tiền?
Công chứng là hoạt động cực kỳ quan trọng trong bối cảnh hàng loạt các tranh chấp pháp lý liên quan đến các giao dịch dân sự ngày càng nhiều. Bên cạnh một số giao dịch bắt buộc phải công chứng thì công chứng vẫn là sự lựa chọn của nhiều chủ thể khi xác lập một giao dịch nhằm đảm bảo an toàn pháp lý cho chính mình. Một trong những giao dịch đặc trưng biểu hiện cho nhu cầu công chứng đó là hợp đồng vay tiền – loại hợp đồng nằm trong hợp đồng vay tài sản, số tiền vay càng lớn thì những rủi ro phát sinh càng cao, vì vậy việc các bên có muốn công chứng là hoàn toàn hợp lí. Vây, trình tự thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền như thế nào? mức phí bao nhiêu, trong bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ cung cấp các thông tin một cách chi tiết nhất.
Luật sư
Cơ sở pháp lý:
Văn bản hợp nhất Luật Công chứng năm 2018
Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên
1. Khái quát về hợp đồng vay tiền, công chứng và công chứng hợp đồng vay tiền?
Hợp đồng vay tiền là hợp đồng vay tài sản với loại đối tượng tài sản cụ thể là tiền. Tiền là loại tài sản có tính chất đặc biệt. Pháp luật Việt Nam coi tiền là một loại tài sản riêng biệt và có đặc điểm khác với vật.
Hợp đồng vay tiền trước hết là một giao dịch dân sự, vì vậy khi giao kết các bên đều phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản của quan hệ dân sự, đó là nguyên tắc “tự nguyện cam kết, thỏa thuận” và các điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự nói chung được quy định
Hợp đồng vay tiền qua quá trình phát triển của xã hội hình thức cho vay tồn tại ở nhiều dạng khác nhau: Từ hình thức cho vay nặng lãi ở thời kỳ chiếm hữu nô lệ và thời phong kiến, tới vay lãi suất thấp ở thời xã hội tư bản chủ nghĩa. Ngày nay, nền kinh tế thị trường phát triển, nguồn vốn dôi dư dẫn đến nhu cầu điều hòa nguồn vốn để đảm bảo cho kinh tế phát triển, bên cạnh đó các quan hệ vay tài sản ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp nên Nhà nước đã tác động điều chỉnh quan hệ này.
Dựa trên khái niệm hợp đồng vay tài sản, có thể định nghĩa hợp đồng vay tiền như sau: Hợp đồng vay tiền là hợp đồng dân sự thông dụng, hình thành trên sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản là tiền cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay đủ số tiền và phải trả lãi tương ứng với thời hạn vay theo thỏa thuận.
Theo quy định của Bộ luật dân sự hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan, hợp đồng vay tiền là giao dịch dân sự không cần phải công chứng, chứng thực. Thực tế có thể thấy, hợp đồng vay tiền còn có thể được bằng lời nói hoặc hành vi cũng được công nhận. Tuy nhiên, đối với các hợp đồng vay tiền được thiết lập bằng văn bản mà số tiền vay lớn thì để đảm bảo an toàn pháp lý và hạn chế những tranh chấp, kiện tụng phát sinh thì việc công chứng đang là xu hướng được nhiều người lựa chọn.
Khái niệm công chứng được nhiều người nhắc đến và có lẽ không còn xa lạ, khái niệm này cũng được Luật Công chứng giải thích rõ ràng, cụ thể: Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Trên cơ sở khái niệm hợp đồng vay tiền, công chứng có thể hiểu “công chứng hợp đồng vay tiền” như sau: Công chứng hợp đồng vay tiền là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng thực tính xác thực của hợp đồng vay tài sản bằng văn bản khi cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Công chứng hợp đồng vay tài sản có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế – xã hội.
2. Trình tự thủ tục và mức phí công chứng hợp đồng vay tiền?
Thông thường, thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền thường thực hiện theo thủ tục công chứng hợp đồng đã soạn sẵn, cụ thể như sau:
Bước 1: Thành lập 1 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng gồm: Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ; Dự thảo hợp đồng vay tiền; Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng vay tiền; (bản sao ở đây phải là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực)
Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Xác minh và tiến hành công chứng.
Trước hết, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng vay tiền.
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc giao kết hợp đồng vay tiền có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng chưa được mô tả cụ thể, trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Tiếp đến, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng mà đối tượng của hợp đồng vay tiền không phù hợp với quy định của pháp luật, có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Cuối cùng, người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sở để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Để phát sinh hiệu lực, lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ các nội dung về thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận rằng người tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; cùng với đó là nội dung về trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 4: Đóng phí công chứng hợp đồng vay tiền
Mức thu phí đối với công chứng hợp đồng vay tiền được tính trên giá trị khoản vay (mức thu phí đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành).
Như vậy, có thể thấy rằng, trình tự thủ tục công chứng hợp đồng được quy định cụ thể và chặt chẽ, đây là cơ sở pháp lý quan trọng để các chủ thể trong hợp đồng vay tiền chủ động thực hiện quyền của mình. Tuy nhiên về việc mức phí, quy định lại chưa thực sự rõ ràng, việc quy định tính trên giá trị khoản vay là hợp lí nhưng lại không cụ thể, dẫn đến những khó khăn cho các chủ thể cũng như văn phòng công chứng.