Để thực hiên các hoạt động nhận,chi trả ngoại tệ, tổ chức kinh tế phải viết đơn gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ là gì? Thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ được tiến hành như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ chi tiết nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ chi tiết nhất:
- 4 4. Thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
- 5 5. Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
1. Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ là gì?
Hoạt động của đại lý chi, trả ngoại tệ là hoạt động được thực hiện bởi tổ chứ kinh tế đăng ký đại lý chi trả ngoại tệ để tiến hành các hoạt động như: Nhận ngoại tệ tiền mặt từ tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền; Chi trả cho người thụ hưởng bằng ngoại tệ tiền mặt hoặc đồng Việt Nam tiền mặt theo tỷ giá do tổ chức ủy quyền quy định.
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ là mẫu đơn được soạn thảo bởi tổ chức kinh tế đăng ký với cơ quan Nhà nước về việc thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Nội dung đơn nêu rõ nội dung đề nghị, nội dung chấp thuận…
Để một tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ thì tổ chức đó phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
– Có trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm: máy tính, điện thoại, máy fax…
– Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
– Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký
Khi xét thấy đáp ứng đủ các điều kiện trên, tổ chức kinh tế làm đơn gửi đến cơ quan Nhà nước nhằm mục đích xin chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
2. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ chi tiết nhất:
TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
———-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
……, ngày …… tháng …… năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số… ngày… tháng…năm… của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …..cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số….cấp ngày ……/……../…….
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số …. ngày …. tháng …… năm … ký giữa (tên tổ chức kinh tế)…….. và (tên đối tác nước ngoài) ….. để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh…. xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:
STT | Tên tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ | ||
| Địa điểm chi trả | Địa chỉ | Điện thoại, Fax |
1 | Trụ sở chính | ||
2 | Địa điểm chi trả số 1 | ||
3 | Địa điểm chi trả số 2 | ||
n | Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) |
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ:
1. Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT | Loại tài khoản | Số tài khoản |
1 | USD | |
2 | EUR | |
3 | GBP | |
… | … |
2. Địa điểm chi trả số…:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT | Loại tài khoản | Số tài khoản |
1 | USD | |
2 | EUR | |
3 | GBP | |
… | … |
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số… và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ chi tiết nhất:
Phần thông tin của tổ chức kinh tế:
Tên tổ chức: Ghi rõ tên tổ chức theo thông tin trên GPKD
Địa chỉ: Ghi theo thông tin của trụ sở chính ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số….Cấp ngày: …../……/:
Cơ quan cấp: Ghi rõ tên cơ quan nơi cấp Giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho tổ chức kinh tế
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số …. cấp ngày: ……/…..: Ghi theo thông tin của văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
Trên cơ sở hợp đồng số …………. ngày …. tháng …… năm … ký giữa (tên tổ chức kinh tế)……….. và (tên đối tác nước ngoài) …….. để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Tổ chức kinh tế trình bày nội dung đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo thông tin trong bảng gồm: Địa chỉ các địa điểm trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, điện thoại, Fax, tên ngân hàng mở tài khoản
(Tên tổ chức) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Người đại diện hợp pháp (ký tên, đóng dấu)
4. Thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm
Hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:
Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp nhân của các bên;
Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
Phí hoa hồng được hưởng;
Các thỏa thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết tranh chấp phát sinh và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi, trả ngoại tệ;
Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;
– Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất;
– Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
Bước 2: Gửi hồ sơ
Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện hoạt động thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, cấp văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 34/2015/TT-NHNN ).
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) có trách nhiệm chấp thuận hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính có trách nhiệm thuận hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ chỉ được ủy quyền cho tổ chức tín dụng, không được ủy quyền cho tổ chức kinh tế khác làm đại lý chi, trả ngoại tệ.
5. Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
Ngân hàng Nhà nước thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ trong các trường hợp sau:
– Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế không hoạt động sau 12 tháng kể từ ngày được cấp văn bản chấp thuận;
– Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế ngừng hoạt động hoặc không phát sinh doanh số chi trả trong 12 tháng liên tục;
– Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc đại lý chi, trả ngoại tệ;
– Các trường hợp thu hồi theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước ban hành văn bản thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo mẫu tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 34/2015/TT-NHNN.
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 34/2015/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung úng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
– Thông tư 11/2016/TT/NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân
– Văn bản hợp nhất Số: 12/VBHN-NHNN