Quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ? Quy định về Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ? Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ?
Việc xác định các thuộc tính địa lý của các dối tượng địa lý như mặt đất, lòng đất, lòng nước và đáy nước thì không thể không nhắ tới tầm qua trọng của việc đo đạc và bản đồ. Vậy để hiểu hơn về nội dung đo đạc và bản dồ quy định tại đâu? Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như thế nào ? Bài viết Dưới đây của
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ.
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ
1.1. Khái niệm về đo đạc và bản đồ
Đo đạc và bản đồ là lĩnh vực hoạt động khoa học kỹ thuật sử dụng các thiết bị và các phương pháp để thu nhận và xử lý thông tin nhằm xác định các đặc trưng hình học và thông tin thuộc tính của các đối tượng địa lý, ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước và đáy nước và các khoảng không ở dạng tĩnh hoặc biến động theo thời gian để biểu thị bề mặt trái đất dưới dạng mô hình thu nhỏ bằng hệ thống ký hiệu, theo các quy tắc toán học nhất định
1.2. Nguyên tắc hoạt động đo đạc và bản đồ
– Hoạt động đo đạc và bản đồ phải bảo đảm cung cấp dữ liệu địa lý phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, nâng cao dân trí và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
– Công trình xây dựng đo đạc là tài sản của Nhà nước, phải được sử dụng và bảo vệ theo quy định của pháp luật.
– Các sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản phải được cập nhật thường xuyên và kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
– Việc thành lập các sản phẩm bản đồ chuyên ngành và các cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành phải sử dụng các lớp thông tin nền của bản đồ địa hình quốc gia và cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia.
– Tổ chức, cá nhân được sử dụng các sản phẩm đo đạc và bản đồ và thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
1.3. Các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
– Lập đề án và dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
– Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản và chuyên ngành;
– Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao và trọng lực;
– Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không;
– Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám;
– Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình;
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển;
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính;
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;
– Thành lập bản đồ hành chính;
– Đo đạc, thành lập hải đồ;
– Đo đạc, thành lập bản đồ công trình;
2. Quy định về Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Tại Nghị định Số: 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ tại Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ quy định:
– Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm và mỗi lần gia hạn thời gian là 05 năm. Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động và phải có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Việc Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu được quy định.
– Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên và địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp và các danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp cùng thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung và người ký giấy phép theo quy định khác.
3. Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
3.1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Nghị định Số: 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ quy định Tại Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm.
Về Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động và có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu theo quy định
2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.
Như vậy, khi tiến hành hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định cần có giấy phép hoạt động theo quy định. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định Số: 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ và kèm theo các nội dung theo quy định đề ra như các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website…
3.2. Quy định về Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 52 của Luật Đo đạc và bản đồ và trong đó có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ.
3.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
– Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I,
+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ,
– Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đó là Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu của pháp luật quy định và Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp
3.4. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thứ nhất, Nộp hồ sơ theo quy định:
+ Các tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội – nghề nghiệp, nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý, chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hay gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước thứ hai. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc và cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định và cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước Ba, Thẩm định hồ sơ như sau:
+ Các Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
+ các Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này
+ Các Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép và Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định Số: 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức;
+ Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Bước thứ 4, Cấp giấy phép như sau:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
+ Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép và trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức và gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
– Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trên đây là quy định của pháp luật về Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, các thông tin pháp lý liên quan khác kèm theo dựa trên quy định của pháp luật hien hành.