Mỗi tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động xuất khẩu đối với giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu thì phải thực hiện hoạt động đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Trong hồ sơ đăng ký cần có đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi là gì và dùng để làm gì?
- 2 2. Mẫu đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và hướng dẫn soạn thảo:
- 3 3. Quy định pháp luật về hoạt động xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo:
1. Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi là gì và dùng để làm gì?
Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi (trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo) là văn bản do tổ chức, cá nhân có mong muốn xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi mà những vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi này nằm trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo, để gửi lên cơ quan có thẩm quyền để được cấp phép xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi này.
Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo dùng để thể hiện ý chí của các cá nhân là được đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi. Và đơn này cùng hồ sơ đề nghị chính là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi.
2. Mẫu đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và hướng dẫn soạn thảo:
Mẫu đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo được Ban hành trong Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……., ngày …….tháng…… năm……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU GIỐNG VẬT NUÔI, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI TRONG DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI CẤM XUẤT KHẨU PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC, TRIỂN LÃM, QUẢNG CÁO
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)
I. Tổ chức, cá nhân đăng ký xuất khẩu
1. Tên tổ chức, cá nhân: (ghi rõ tên của tổ chức cá nhân theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Chứng minh nhân dân)
2. Địa chỉ: (ghi rõ địa chỉ của tổ chức, cá nhân đó)
3. Điện thoại: …….; Fax: ……; Email:
II. Tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu
1. Tên tổ chức, cá nhân: (ghi rõ tên của tổ chức cá nhân theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Chứng minh nhân dân)
2. Địa chỉ: (ghi rõ địa chỉ của tổ chức, cá nhân đó)
3. Điện thoại: …..; Fax: ……….; Email:
III. Mục đích xuất khẩu (ghi rõ tên văn bản hợp tác quốc tế):
IV. Thông tin về giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi:
Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) cho phép xuất khẩu cụ thể như sau:
STT | Tên giống | Số hiệu/sản phẩm giống (nếu có) | Đơn vị tính | Số lượng | Nguồn gốc xuất xứ |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
… |
V. Thời gian xuất khẩu:
Từ ngày… tháng…. tháng … năm …. đến ngày… tháng ….. năm …..
VI. Cửa khẩu: (ghi tên cửa khẩu dự tính xuất khẩu)
VII. Cam kết:
1. Giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi đăng ký xuất khẩu trên đây chỉ sử dụng vào mục đích được quy định tại Mục III trong đơn này.
2. Thực hiện đúng quy định hiện hành của pháp luật về chăn nuôi, pháp luật về thú y và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa./.
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
3. Quy định pháp luật về hoạt động xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo:
3.1. Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm:
Tại
“Điều 15. Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
1. Tổ chức, cá nhân được trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phục vụ nghiên cứu, chọn, tạo dòng, giống vật nuôi mới và sản xuất, kinh doanh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Việc trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổ chức, cá nhân trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm phải thực hiện quy định của Luật này và pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học của Việt Nam.
4. Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
5. Khi trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phổ biến trong sản xuất hoặc tạo ra giống mới do tổ chức, cá nhân Việt Nam cung cấp và thuộc quyền tác giả của Việt Nam thì tổ chức, cá nhân Việt Nam được hưởng quyền tác giả theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước trao đổi quốc tế là thành viên.”
Như vậy, có thể thấy các giống vật nuôi thuộc Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo được quản lý rất nghiêm ngặt, các hoạt động trao đổi nguồn gen cần có sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, sự chấp thuận của Chính phủ.
3.2. Hoạt động xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi:
Tại Điều 21 của Luật Chăn nuôi này quy định về hoạt động xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi như sau:
“1. Hồ sơ, chất lượng giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi xuất khẩu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân, nước nhập khẩu và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Xuất khẩu hoặc trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân xuất khẩu nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thành phần hồ sơ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.”
Tại Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi quy định chi tiết về thành phần hồ sơ xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo gồm các thành phần sau:
– Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
– Lý lịch giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi xuất khẩu trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản chính hoặc bản sao chứng thực thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo về giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo.
– Các văn bản khác có liên quan đến xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi (nếu có).(Điều 6)
Sau khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Và trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do