Quy định chung về khởi kiện vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự? Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự? So sánh vụ án dân sự và vụ việc dân sự?
khởi kiện vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự là các hình thức đề người dân yêu cầu Tòa án giải quyết các vấn đề để bảo vệ quyền và lợi ích cho cá nhân, tổ chức..Khi quyền và lợi ích hợp pháp của họ bị xâm phạm. Đối với khởi kiện vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự được pháp luật quy định chi tiết về thời gian khởi kiện. Vậy Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự? được quy đinh nhu thể nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung này.
Cơ sở pháp lý:
Luật sư
1. Quy định chung về khởi kiện vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự?
1.1. Khởi kiện vu án dân sự là gì?
1.2. Giải quyết vụ việc dân sự là gì?
Vụ việc dân sự là các tranh chấp, các yêu cầu về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại và lao động được Tòa án thụ lý, giải quyết theo trình tự, thủ tục theo pháp luật tố tụng dân sự quy định trên cơ sở có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1.3. Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự
– Đối tượng thực hiện: Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Toà án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. – Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách.
– Cơ quan thực hiện: Tòa án các cấp
– Lệ phí: mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự phúc thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự không có giá ngạch là 200.000 đồng
– Thời hạn giải quyết: thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự là 4 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do trở ngại khách quan thì được gia hạn thời gian chuẩn bị xét xử thêm 2 tháng. – Thời hạn mở phiên tòa là 1 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 2 tháng.
1.4. Thủ tục giải quyết việc dân sự
Bước 1: Yêu cầu giải quyết việc dân sự
Việc dân sự phát sinh do các cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện quyền yêu cầu của mình bằng việc nộp đơn trực tiếp tại tòa án có thẩm quyền hoặc gửi đơn qua đường bưu điện. Nội dung đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự phải ghi được đầy đủ, rõ ràng những vấn đề cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 362
Bước 2: Thụ lí đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
-Thủ tục nhận đơn yêu cầu: Thủ tục nhận đơn yêu cầu được thực hiện tương tự như thủ tục nhận đơn khởi kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 191
– Xử lí đơn yêu Cầu: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, chánh án tòa án phân công thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu. Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu sẽ kiểm tra đơn yêu cầu về cả nội dung và hình thức.
Bước 3: Chuẩn bị giải quyết việc dân sự
–
– Nghiên cứu đơn yêu cầu và các chứng cứ, tài liệu do đương sự gửi kèm theo.
Bước 4: Phiên họp giải quyết việc dân sự
2. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự?
Theo quy định tại Điều 159
Tuy nhiên, trên thực tế không phải lúc nào chúng ta cũng có thể khởi kiện hay yêu cầu Tòa án giải quyết trong thời hạn mà pháp luật quy định được. Vì vậy mà pháp luật đã quy định những khoảng thời gian sẽ không được tính vào thời hiệu để khởi kiện hay yêu cầu Tòa án giải quyết, đó là những khoảng thời gian được quy định tại Điều 161 Bộ luật dân sự.
Căn cứ Điều 161
Thứ nhất, sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu.
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khác phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Sự kiện này xảy ra làm cho người có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể thực hiện được trên thực tế. Để đảm bảo quyền lợi cho những người này thì pháp luật quy định khi xảy ra sự kiện bất khả kháng thì thời gian này sẽ không được tính vào thời hiệu khởi kiện và thời gian yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự nhằm đảm bảo quyền và lợi ích cho họ.
Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền hoặc nghĩa vụ dân sự của mình.
Thứ hai, chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện, người có quyền yêu cầu chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Như vậy, đối với những trường hợp mà người có quyền khởi kiện, có quyền yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự mà chưa có người đại diện thì sẽ không được tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự hay thời hiệu yêu cầu giải quyết vụ án dân sự.
Thứ ba, chưa có người đại diện khác thay thế hoặc vì lý do chính đáng khác mà không thể tiếp tục đại diện trong trường hợp người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hàn vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chết.
3. So sánh vụ án dân sự và vụ việc dân sự?
STT | Tiêu chí | Vụ án dân sự | Việc dân sự |
1 | Căn cứ pháp lý | Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 | |
2 | Định nghĩa | Là các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động được Tòa án giải quyết thông qua thủ tục khởi kiện | Là các yêu cầu dân sự, hôn nhân và gai đình, kinh doanh, thương mại, lao động được Tòa án giải quyết thông qua thủ tục yêu cầu |
3 | Bản chất | Có tranh chấp xảy ra | Không có tranh chấp xảy ra |
4 | Hình thức giải quyết | Khởi kiện tại Tòa án | Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một yêu cầu làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự |
5 | Cách thức Tòa án giải quyết | Xét xử theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. | Xác minh, ra quyết định, tuyên bố |
6 | Thành phần giải quyết | – Sơ thẩm vụ án dân sự: 01 Thẩm phán, 02 Hội thẩm nhân dân; – Trường hợp đặc biệt: 02 thẩm phán và 03 Hội thẩm nhân dân; – Phúc thẩm vụ án dân sự: 03 Thẩm phán. | – 03 Thẩm phán: Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính; về hôn nhân và gia đình; về kinh doanh, thương mại… của Tòa án nước ngoài – 01 Thẩm phán: Các trường hợp còn lại; – Yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định về Trọng tài thương mại. |
7 | Trình tự giải quyết | – Trình tự chặt chẽ, thủ tục nhiều, phức tạp – Mở phiên tòa | – Trình tự giải quyết đơn giản hơn – Phải mở phiên họp |
8 | Kết quả | Bản án | Quyết định |
9 | Đương sự | Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan | Người yêu cầu, người có quyền và nghĩa vụ liên quan |
10 | Phí, lệ phí (Nghị quyết 326 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội) | * Án phí dân sự sơ thẩm: – Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng; – Tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch: 03 triệu đồng; – Với các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch: căn cứ vào giá trị của giá trị tài sản tranh chấp… * Án phí dân sự phúc thẩm: – Với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng; – Tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 02 triệu đồng. | Lê phí giải quyết việc dân sự: 300.000 đồng |
11 | Thời hiệu (Điều 154 | Tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm trừ trường hợp pháp luật có quy định khác | Tính từ ngày phát sinh quyền yêu cầu trừ trường hợp pháp luật có quy định khác |
12 | Nội dung chính | Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | Yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động |
Trên đây là nội dung chúng tôi cung cấp về vấn đề Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự? và các thông tin pháp lý dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.