Khi bên nhận sửa chữa xe ô tô thực hiện xong việc sửa chữa và bàn giao lại xe ô tô cho bên yêu cầu sửa chữa thì cần phải lập biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô và có sự xác nhận của hai bên. Vậy biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô là gì?
Mục lục bài viết
1. Biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô là gì?
Biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô là mẫu biên bản ghi chép lại sự thỏa thuận của bên nhận sửa chữa và bên yêu cầu sửa chữa xe ô tô. Biên bản nghiệm sửa chữa xe ô tô được lập sau khi bên sửa chữa ô tô đã hoàn thành xong việc sửa chữa và bàn giao xe lại cho bên yêu cầu sửa chữa ô tô.
Biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô là văn bản chứa đựng những thông tin của bên sửa chữa và bên yêu cầu sửa chữa ô tô và hoạt động tiến hành sửa chữa chiếc xe ô tô của bên yêu cầu. Biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô phải có sự xác nhận của bên yêu cầu sửa chữa và bên nhận sửa chữa.
2. Mẫu biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN NGHIỆM THU SỬA CHỮA XE Ô TÔ
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …. , tại …………… , chúng tôi gồm có :
BÊN A : Ông / Bà : …….. ( bên yêu cầu sửa chữa )
Chức vụ :
Địa chỉ :
Số điện thoại :
Số tài khoản :
Mở tại ngân hàng :
BÊN B : Ông / Bà : …….. ( bên nhận sửa chữa )
Chức vụ :
Địa chỉ :
Số điện thoại :
Số tài khoản :
Mở tại ngân hàng :
Hai bên đã thống nhất nghiệm thu sửa chữa xe ô tô
Loại xe : xe 5 chỗ
Dòng xe : …..
Năm sản xuất : ……
Bên B đã hoàn thành việc sửa chữa các trang thiết bị sau cho Bên A theo đúng hợp đồng hai bên đã thỏa thuận :
STT | Loại thiết bị | Số lần đã bảo dưỡng , sửa chữa | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Hệ thống phanh | |||
2 | Hệ thống lái | |||
3 | Hệ thống chiếu sáng | |||
….. | ……… |
Bên A đã kiểm tra , vận hành trang thiết bị sau khi Bên B sửa chữa , đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu Bên A .
Biên bản này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau .
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký , ghi rõ họ tên )
ĐẠI DIỆN BÊN B
( Ký , ghi rõ họ tên )
3. Hướng dẫn viết biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô:
Biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô phải ghi cụ thể địa điểm, thời gian lập biên bản, thông tin của bên nhận sửa chữa và bên yêu cầu sửa chữa.
Trong biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô sẽ phải ghi cụ thể hoạt động tiến hành sửa chữa xe ( Hệ thống phanh, Hệ thống lái, Hệ thống chiếu sáng,…).Bên yêu cầu sửa chữa đã kiểm tra, vận hành trang thiết bị sau khi Bên nhận sửa chữa, đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu Bên yêu cầu sửa chữa. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Cuối biên bản nghiệm thu sửa chữa xe ô tô là sự xác nhận của bên yêu cầu sửa chữa và bên nhận sửa chữa.
4. Hợp đồng sửa chữa xe ô tô tham khảo:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Hợp đồng sửa chữa ô tô là sự thỏa thuận của các bên về việc thực hiện sửa chữa xe ô tô và trong hợp đồng cần có hình thức và nội dung theo quy định của pháp luật.
Nội dung của hợp đồng sửa chữa xe ô tô bao gồm nhũng nội dung sau đây:
-Thông tin 2 bên ký kết
-Thông tin vị trí thỏa thuận
-Thông tin về phạm vi thỏa thuận
-Thông tin về vi phạm, bồi thường
-Thông tin về chấm dứt, gia hạn
CÔNG TY ……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
HỢP ĐỒNG
Số: ……………/HĐNT
Căn cứ vào
Căn cứ vào
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ……, chúng tôi gồm:
1. BÊN A: (Chủ sở hữu ô tô)
*Nếu là cá nhân:
*Nếu là tổ chức:
CÔNG TY………
2. BÊN B: CÔNG TY SỬA CHỮA Ô TÔ ……
Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên cùng nhau thống nhất thực hiện Hợp đồng với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Theo yêu cầu của Bên A, Bên B nhận sửa chữa ô tô ………. thuộc sở hữu của Bên A.
Tên ô tô: ………………….
Loại/Đời máy: ……………………
Biển số:…………….
Tình trạng xe: …………
Điều 2: Phương thức thực hiện Hợp đồng
2.1. Bên B sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ xe để xác định chi tiết tình trạng hỏng hóc của xe và thông báo cho Bên A các bộ phận cần sửa chữa và thay thế cùng đơn giá cụ thể
2.2. Sau khi Bên A xác nhận, Bên B sẽ báo với Bên A về thời gian sửa chữa và tiến hành sửa chữa theo yêu cầu
2.3. Yêu cầu sau sửa chữa: ……
2.4. Địa điểm sửa chữa: ……
2.5. Trong quá trình sửa chữa, nếu có vấn đề phát sinh, Bên B phải thông báo ngay với Bên A để thỏa thuận giải quyết.
2.6. Xe sẽ được nghiệm thu và bàn giao cho Bên A sau khi hoàn thành việc sửa chữa.
2.7. Bảo hành
– Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa ……
– Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.
– Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác trong kế hoạch sử dụng…… thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và yêu cầu bồi thường thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1. Giá được tính theo đơn giá có xác nhận của hai Bên (Giá đã bao gồm: …… Chưa bao gồm: …..)
3.2. Sau khi nhận đủ hóa đơn hợp lệ và biên bản hoàn thành công việc có xác nhận của hai bên từ Bên B, Bên A tiến hành thanh toán ngay 100% cho Bên B.
3.3. Bên A thanh toán cho Bên B với phương thức trả trực tiếp bằng tiền mặt (bằng tiền đồng Việt Nam) hoặc thanh toán qua chuyển khoản:
– Tên tài khoản: ……
– Số tài khoản: ……
– Tại ngân hàng: …
– Chi nhánh: …
3.4. Trong trường hợp Bên A thanh toán chậm cho Bên B thì phải chịu mức phạt lãi suất chậm trả mà ngân hàng do Bên B chỉ định, đồng thời bồi thường thiệt hại do việc chậm thanh toán gây ra.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các Bên
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa xe theo đúng yêu cầu
– Yêu cầu Bên B thông báo về tiến độ sửa chữa
– Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B gây thiệt hại cho Bên A trong quá trình sửa chữa
– Yêu cầu Bên B giao xe đúng thời gian và chất lượng đã thỏa thuận
– Yêu cầu Bên B thực hiện bảo hành nếu xe phát sinh hỏng hóc trong thời hạn bảo hành
– Bên A có nghĩa vụ tiếp nhận, tạo điều kiện hỗ trợ Bên B hoàn thành công việc
– Thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình cho Bên B trong quá trình sửa chữa
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng
– Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A gây thiệt hại cho Bên B trong quá trình sửa chữa
– Bên B có nghĩa vụ sửa chữa xe theo đúng yêu cầu đã thỏa thuận
– Thông báo cho Bên A về tiến độ sửa chữa và các vấn đề phát sinh (nếu có)
– Giao xe đúng thời gian và chất lượng
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình cho Bên A trong quá trình sửa chữa
– Thực hiện bảo hành xe trong thời hạn bảo hành nếu phát sinh vấn đề hỏng hóc
Điều 5: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
5.1. Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho bên còn lại và theo quy định trong Hợp đồng
– Mức bồi thường sẽ được tính theo thiệt hại thực tế và giá thị trường
5.2. Phạt vi phạm
– Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra…
– Một trong các bên nếu không thực hiện hoặc không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt ….% giá trị của hợp đồng.
Điều 6: Hiệu lực Hợp đồng
6.1. Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm ……..
6.2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
– Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;
– Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;
Điều 7: Cam kết chung
– Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì các Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên cho thuê giữ … bản.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thỏa thuận, các bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng
BÊN A BÊN B