Việc thanh lý hợp đồng vay tài sản sẽ được thực hiện giữa bên cho vay tài sản và bên vay tài sản. Vậy pháp luật quy định như thế nào về biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản, hình thức và nội dung của mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản này ra sao.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản là gì, mục đích của mẫu biên bản?
– Điều 463
Hợp đồng vay tài sản được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.
Các bên có thể thỏa thuận về việc tài sản vay phải được sử dụng đúng mục đích vay. Bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng tài sản và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên vay vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.
– Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên.
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản là văn bản dùng để thanh lý hợp đồng đã được ký kết trước đó giữa bên vay tài sản và bên cho vay tài sản với nội dung ghi rõ những điều khoản liên quan đên tài sản cho vay, quyền và nghĩa vụ đối với tài sản cho vay, thời hạn cho vay. Trong biên bản thanh lý này bên vay tài sản sẽ trở thành chủ sở hữu tài sản vay trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận theo hợp đồng, thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản vay, đảm bảo thực hiện đúng và đủ quyền, nghĩa vụ đối với bên cho vay tài sản. Sau khi bản giao nhận hoàn thành thì bên vay tài sản sẽ phải bàn giao lại tài sản với bên cho vay tài sản theo như thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng vào đúng thời hạn và đúng thỏa thuận.
– Mục đích của biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản : Biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản là văn bản nhằm mục đích ghi nhận sự hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng của bên vay tài sản và bên cho vay tài sản. Kết thúc hợp đồng, bên vay tài sản hoàn trả lại đúng và đủ tài sản đã vay cho bên cho vay tài sản. Bên cho vay tài sản xác nhận bên vay tài sản đã hoàn trả chính xác tài sản cho vay và các nghĩa vụ mà hai bên thỏa thuận được bên vay tài sản thực hiện đúng và đủ.
2. Điều kiện thanh lý hợp đồng vay tài sản:
Theo quy định pháp luật hiện nay, không có văn bản nào quy định về điều kiện để được tiến hành thanh lý hợp đồng. Theo nguyên tắc Bộ luật dân sự luôn tôn trọng nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận miễn là không trái quy định của pháp luật theo quy định tại điều 3 Bộ luật dân sự 2015:
“1.Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
2.Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
3.Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
4.Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
5.Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự”
Ngoài ra, việc thanh lý hợp đồng chỉ được đặt ra khi hợp đồng được thực hiện xong hoặc các bên đã thỏa thuận việc chấm dứt hợp đồng. Theo Điều 422 Bộ Luật dân sự 2015 thì hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
“1.Hợp đồng đã được hoàn thành;
2.Theo thỏa thuận của các bên;
3.Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nân, pháp nhân đó thực hiện;
4.Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5.Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6.Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7.Trường hợp khác do luật quy định.”
3. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———————-
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
– Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự 2015
– Căn cứ hợp đồng vay nợ số ………….. ký ngày….tháng…..năm…. giữa Ông ………………. với Công ty ……………
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…… tại văn phòng Công ty ……………….. chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A: (Người cho vay)
Ông (Bà): ……… Chức vụ: ……..
Ông (Bà): ………. Chức vụ: ……..
Địa chỉ: ……….
Điện thoại: …………. Fax: …………
Tài khoản: …………
ĐẠI DIỆN BÊN B: (Công ty vay nợ)
Ông (Bà): ……….. Chức vụ: ……….
Ông (Bà): ……….. Chức vụ: ………..
Địa chỉ: ……….
Điện thoại: ……….. Fax: ……….
Tài khoản: ………..Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên với các nội dung sau đây:
Bên B đã thanh toán đúng và đủ cả gốc và lãi số tiền đã mượn Bên A theo hợp đồng số …….. ký ngày………..tháng……..năm………
Tổng số tiền thanh toán gồm có:
– Tiền gốc ……………
– Tiền lãi ……………..
– Tổng cộng ……………
(Viết bằng chữ ……………….)
Kể từ ngày ……….., hợp đồng số ……….. được thanh lý xong quyền, nghĩa vụ của hai bên đã thực hiện đầy đủ và chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
NGƯỜI LÀM CHỨNG 1
ĐẠI DIỆN BÊN B
NGƯỜI LÀM CHỨNG 2
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
Người viết biên bản phải đảm bảo độ chính xác cho biên bản cả về nội dung lẫn hình thức biên bản.
Về thời gian và địa điểm: người viết biên bản phải ghi rõ thời gian và địa điểm diễn ra sự thỏa thuận để thành lập nên biên bản.
Người viết biên bản cần điền rõ các thông tin họ và tên bên chi vay tài sản và bên vay tài sản. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản cần nêu rõ các thông tin chính liên quan đến các bên vay tài sản và cho vay tài sản như: tên chức vụ, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, fax, tài khoản.
Người viết biên bản cần ghi rõ ngày, tháng năm số hiệu bản thanh lý và nội dung quyền và nghĩa vụ đã thực hiện thanh lý hợp đồng. Trình bày đầy đủ chính xác các thông tin về số ngày tháng của bản hợp đồng được thanh lý.
Trong mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản phải phản ảnh được quyền và nghĩa vụ cùng với giá trị của hợp đồng đã thực hiện tình đến thời điểm hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng thông qua việc ghi cả số tiền mà bên vay tài sản đã thanh toán cho bên vay tài sản từ khi ký hợp đồng đến ngày thanh lý hợp đồng.
Ghi rõ Bên B đã thanh toán đúng và đủ cả gốc và lãi số tiền đã mượn Bên A theo hợp đồng số bao nhiêu, Tổng số tiền thanh toán gồm có: Tiền gốc, Tiền lãi, Tổng cộng số tiền, tài sản đã thanh toán..
Sau khi hoàn thành những thông tin ở trên, bên cho vay tài sản và bên vay tài sản cùng những người liên quan được quy định cụ thể trong mẫu thanh lý hợp đồng sẽ phải thực hiện những nhiệm vụ theo dùng những điều khoản đã được thoả thuận.
Phần cuối cùng của biên bản là ký nhận thể hiện sự đồng ý của bên vay tài sản và bên cho vay tài sản.
Đối với trường hợp người ký kết không phải là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hay công ty thì cần có màu giấy ủy quyền công ty ghi có nhiệm vụ pham vi quyền hạn và không được vượt quá thay vì ủy quyền.
Sau khi ký tên xác nhận vào biên bản thì biên bản sẽ không thể được sửa đổi cả về nội dung lẫn hình thức biên bản, do đó, các bên liên quan trong biên bản thanh lý hợp đồng vay tài sản sẽ phải xem xét lại biên bản kỹ càng trước khi ký, sau khi xem xét và xác nhận nội dung biên bản là chính xác, các bên sẽ thực hiện ký tên vào biên bản.