Hiện tại hướng dẫn viên quốc tế hiện nay cũng ít hơn so với hướng dẫn viên nội địa vì đặc thù ngôn ngữ, phải giao tiếp khá nhiều với người nước ngoài, vậy thì điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và mẫu đơn ra sao? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế là gì?
Mẫu đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là mẫu đơn với các thông tin gửi lên cơ quan có thẩm quyền để xin cấp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế xem xét cấp thẻ
Mẫu đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là mẫu đơn được lập ra để xin được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
2. Mẫu đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…., ngày……..tháng………năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh ………..
– Họ và tên (chữ in hoa):.……… – Ngày sinh: ………
– Giới tính: Nam Nữ – Dân tộc: Kinh
– Tôn giáo: Không – Giấy Chứng minh nhân dân số: ……
– Nơi cấp: ……
– Ngày cấp: ………
– Hộ khẩu thường trú: ……, tỉnh…… – Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: – Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): B1 chuẩn châu âu – Địa chỉ liên lạc: ……… – Điện thoại:………. Email:………… Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi. Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Người đề nghị cấp thẻ
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn và lưu ý làm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
Lưu ý:
1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài; – Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I
Trình tự thực hiện
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch;Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp, qua mạng Internet hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính Sở Du lịch Hà Nội, địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Hapro, số 11B Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội.
Hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; \
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;
+ Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
6. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đơn
4. Các thông tin liên quan:
Theo
Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch quy định như sau:
– Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
– Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
– Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;
– Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;
– Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.
– Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
+ Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
+ Có
+ Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
+ Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm. 5. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy dịnh như sau:
– Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
– Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:
+ Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
+ Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
+ Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm
+ Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức. 4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về mẫu thẻ, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ.
Trên đây là thông tin về việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế như: Mẫu đơn, hướng dẫn làm đơn và các thủ tục hồ sơ làm đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế cùng các thông tin pháp lý khác.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Du lịch số
– Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa và Thể thao Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
– Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.