Khi người nước ngoài đang tạm trú trên lãnh thổ Việt Nam muốn được cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú thì sẽ thực hiện viết tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú gửi cho cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền giải quyết.
Mục lục bài viết
1. Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú là gì?
Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú là mẫu đơn hành chính do người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam viết gửi cho Cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền.
Thị thực là một từ Hán Việt, (視實, hay thị thực xuất nhập cảnh, tên cũ: chiếu khán, tiếng Anh : visa ) là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.
Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú là văn bản ghi nhận những thông tin của người nước ngoài khi đang tạm trú ở Việt Nam và được lập ra khi Người nước ngoài muốn Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết việc cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú. Đồng thời các tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú sẽ là cơ sở để Cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền thực hiện việc cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam.
2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú:
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THỊ THỰC, GIỚI HẠN TẠM TRÚ (1)
Application for visa issuance, replacement, modification, or stay extension
(Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam)
To be completed by temporary resident foreigner in Viet Nam
1- Người đề nghị/Details of the applicant:
Họ tên (chữ in hoa): ………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Full name (in capital letters) Sex Male Female
Sinh ngày ………….. tháng …….. năm ……… Quốc tịch: ……
Date of birth (day, month, year) Current Nationality
Hộ chiếu số: ……………….. có giá trị đến ngày ……./……./…….. Nghề nghiệp: ………………….
Passport number Expiry date (day, month, year) Current Occupation/Profession
Ngày nhập cảnh Việt Nam: …../…../………… Mục đích nhập cảnh:…..
Date of latest entry into Viet Nam Purpose of entry
Địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ……
Current residential address in Viet Nam
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/email ……
2- Cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh:
Details of the hosting organization/employer or individual in Viet Nam
2.1. Cơ quan, tổ chức: tên/Name of the hosting organization/employer ….
Địa chỉ/Address …..
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email ….
2.2. Thân nhân bảo lãnh (họ tên): …….. Ngày sinh: ……/…../……..
Sponsoring family member (full name) Date of birth (day, month, year)
Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú số: ……
Number of Identity card/Passport/ Permanent Residence Card
Cấp ngày/Date of issue: … Cơ quan cấp/ Issuing authority: …..
Quan hệ với người được đề nghị/Relationship to the applicant …
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: …
Permanent/temporary residential address in Viet Nam
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email ………
3- Nội dung đề nghị (điền vào 01 trong 03 nội dung sau)/Details of request (please complete 01 of the 03 following appropriate items):
3.1. Cấp thị thực:: một lần □ nhiều lần □ có giá trị đến ngày: …../…../………..
Visa requested : Single Multiple Valid to (day, month, year)
3.2. Bổ sung, sửa đổi thị thực/ Visa modified as: …..
3.3. Gia hạn tạm trú đến ngày/ Extension of stay to the date (day, month, year):……/……/……….
– Lý do/ Reasons for the request: …..
4- Những điều cần trình bày thêm/ Additional explanations: ……..
Làm tại ……, ngày ….. tháng ….. năm …….
Done at date (day, month, year)
Xác nhận (2)/Certified by
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and seal
Người bảo lãnh/The sponsor
(ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name
Người đề nghị/The applicant
(ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name
3. Hướng dẫn viết tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú:
Vì đây là mẫu tờ khai dành cho người nước ngoài nên tờ khai phải là song ngữ để đảm bảo quyền lợi của người nước ngoài khi tạm trú ở Việt Nam.
(1) Mỗi người khai 1 bản, kèm hộ chiếu gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
(To apply, please submit a completed application form anclosed with his/her in peron at the Immigration Office).
(2) Xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh hoặc của Trưởng công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú.
(Certification is given by the chief of the receiving, sponsoring agency/organization of the applicant or of the Chief Police of the Ward/Commune where the sponsor resides).
4. Thủ tục cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú:
Bước 1: Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là tổ chức), cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam sẽ thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xem xét những trường hợp:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc chuẩn bị lại hồ sơ;
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ có nhiệm cụ tiếp nhận sẽ chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý, đề xuất. Bộ phận xử lý kiểm tra trên hệ thống quản lý xuất nhập cảnh, nếu hồ sơ chưa hoặc không hợp lệ hoặc chưa hoặc không đủ điều kiện cấp thị thực hoặc gia hạn tạm trú thì
Bước 4: Bộ phận trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh thu lại giấy biên nhận và trả hộ chiếu kèm thị thực hoặc dấu gia hạn tạm trú sau khi yêu cầu người nhận kết quả nộp lệ phí.
Trường hợp hồ sơ chưa hoặc không đủ điều kiện để cấp thị thực hoặc gia hạn tạm trú thì có văn bản
1. Hộ chiếu của người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có thị thực (trừ trường hợp có giấy miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp và đang cư trú tại Việt Nam;
2. 01 đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú ;
3. 01 bản sao một trong những giấy tờ sau đây chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ thích hợp): Giấy chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, giấy xác nhận thành viên Hội đồng quản trị, giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động; giấy phép hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư; văn bản tiếp nhận của cơ sở giáo dục tại Việt Nam; giấy tờ chứng minh quan hệ (đối với trường hợp cá nhân bảo lãnh);
4. Tổ chức, cá nhân khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho người nước ngoài cần nộp hồ sơ đăng ký tư cách pháp nhân như sau:
– Tổ chức khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho người nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ tư cách pháp nhân bao gồm:
+01 bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
+Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (Mẫu NA16).
– Cá nhân là công dân Việt Nam khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho thân nhân là người nước ngoài phải xuất trình hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú, chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân với người nước ngoài.
– Việc thông báo pháp nhân chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và là đơn vị mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “Chưa được nhập cảnh”, “Chưa cho xuất cảnh”, “Tạm hoãn xuất cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).