Hệ thống pháp luật Việt Nam đã có những quy định chặt chẽ về chủ thể cũng như những điều kiện về thuê đất, quy trình thủ tục thuê đất. Để đảm bảo cho quyền và lợi ích của các bên trong quá trình thuê đất nông nghiệp cần phải giao kết hợp đồng thuê đất nông nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê ruộng, đất trồng lúa là gì?
Mẫu hợp đồng thuê ruộng, đất trồng lúa là hợp đồng dùng để thuê và cho thuê đất sản xuất nông nghiệp. Quyền sử dụng đất nông nghiệp: đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trang trại,…
– Mẫu hợp đồng thuê ruộng, đất trồng lúa trước hết là văn bản để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc thuê ruộng, đất trồng lúa trong đó có một bên là bên cho thuê, một bên là bên thuê.
– Mẫu hợp đồng thuê ruộng, đất trồng lúa là cơ sở để ràng buộc trách nhiệm giữa các bên về quyền và nghĩa vụ, đồng thời giải quyết khi có tranh chấp xảy ra
2. Các quy định của pháp luật về thuê đất nông nghiệp:
– Đất nông nghiệp là đất thuộc một trong các trường hợp bao gồm, Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất như:
– Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
– Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Như vậy, có thể thấy rằng pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về khái niệm của đất nông nghiệp thay vào đó liệt kê những loại đất được coi là đất nông nghiệp.
Loại đất sẽ được ghi rõ và cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
– Căn cứ theo
+ Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất để sản xuất nông lâm ngư nghiệp
+ Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129, Luật Đất đai 2013
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối, làm nông, lâm, ngư nghiệp.
Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp
Pháp luật đất đai quy định về điều kiện cho thuê đất nông nghiệp như sau:
– Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
– Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
– Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Đặc biệt đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có một trong các văn bản sau đây:
– Văn bản chấp thuận của Thủ tướng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
– Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
3. Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….ngày….tháng…..năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
– Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng…năm….của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (1)
– Căn cứ Quyết định số:….ngày….tháng….năm….của…..về việc cho Công ty (Xí nghiệp)…..thuê đất để sử dụng vào mục đích……(2)
– Căn cứ Giấy phép đầu tư số……ngày……….tháng……..năm..(3)
BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):
Ông/Bà ………(4)
CMND số :………(5)
Hộ khẩu thường trú:………(6)
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất: (7)….; thời hạn sử dụng : lâu dài.
Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số……(8)
BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):
Do ông ( bà):…………(9)
CMND số : ……………(10)
Hộ khẩu thường trú :………(11)
Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG (12)
Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số……………, tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:………………..; mục đích sử dụng đất:……….; thời hạn sử dụng : …………..
Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ (13)
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là ………. kể từ ngày …………… đến ngày…
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ (14)
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm ……
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (15)
* Giá cho thuê là : ………
* Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
*Phương thức thanh toán: ………
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao quyền sử dụng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất tron vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê.
– Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất.
– Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B.
– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
– Nộp thuế sử dụng đất;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
– Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;
– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận;
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.
– Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê;
Bên B có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thỏa thuận;
– Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :
Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có thể kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.
BÊN A BÊN B
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê đất nông nghiệp :
(1) (2) (3): Điền thông tin về các căn cứ
(4): Điền tên của bên cho thuê ( bên A)
(5): Điền số CMND/ CCCD của bên cho thuê
(6): Điền hộ khẩu thường trú của bên cho thuê
(7): Điền mục đích sử dụng đất
(8): Điền số của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thuê
(9): Điền tên thuê ( bên B)
(10): Điền số CMND/CCCD của bên thuê
(11): Điền hộ khẩu thường trú của bên thuê
(12): Điền nội dung của hợp đồng các thông tin như: diện tích đất thuê, số thửa đất, địa chỉ thửa đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
(13): Điền thời hạn cho thuê đất
(14): Điền mục đích thuê đất
(15): Điền giá thuê và phương thức thanh toán( do các bên tự thỏa thuận) nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản thì cần điền các thông tin về số tài khoản, tên tài khoản, ngân hàng
Cuối cùng các bên ký vào văn bản đã thỏa thuận.
* Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê ruộng, đất trồng lúa
Nội dung trong hợp đồng thuê đất nông nghiệp đảm bảo các điều khoản sau:
– Thông tin của các bên thuê – cho thuê: Họ và tên, số CMND/ thẻ căn cước/ mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,..
– Thông tin về mảnh đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất,…
– Giá thuê đất, phương thức thanh toán
– Thời hạn thuê
– Thời gian giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Các điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng),…
– Các điều khoản chấm dứt hợp đồng: Thời hạn thuê hết và không được gia hạn; nhà nước thu hồi đất; một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;…
– Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Trong mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự
– Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực