Hiện nay, sà lan được các chủ doanh nghiệp lựa chọn sử dụng. Lý do khiến sà lan được sử dụng nhiều là do diện tích chứa hàng lớn, công suất hoạt động ổn định, linh hoạt trong vận chuyển. Vậy muốn thuê sà lan thì soạn thảo hợp đồng có những lưu ý gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê sà lan là gì?
Hợp đồng cho thuê sà lan hay hợp đồng thuê sà lan là hợp đồng được thiết lập để ghi nhận việc thuê sà lan của bên thuê và bên cho thuê trong một khoảng thời gian. Trong khoản thời gian thỏa thuận, bên thuê được khai thác công dụng, có quyền sử dụng sà lan đồng thời phải trả tiền thuê cho bên cho thuê
Hợp đồng cho thuê sà lan ghi nhận quyền, trách nhiệm của cá bên liên quan đến việc thuê sà lan. Hợp đồng cho thuê là căn cứ để hai bên thực hiện thỏa thuận, giao dịch.
2. Mẫu hợp đồng thuê sà lan:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ SÀ LAN
( Số : … / HĐVC – …… ) (1)
– Căn cứ
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :(2)
BÊN A : Ông …. ( Bên chủ phương tiện ) (3)
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….(4)
Địa chỉ thường trú : ….(5)
Mã số thuế : ……(6)
Số điện thoại liên lạc : ….(7)
BÊN B : Ông …. ( Bên chủ hàng ) (8)
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….(9)
Địa chỉ thường trú : ….(10)
Mã số thuế : ……(11)
Số điện thoại liên lạc : ….(12)
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau :(13)
Điều 1. Nội dung của hợp đồng (14)
Bên A đồng ý cho Bên B thuê sà lan để vận chuyển những hàng hóa như sau :
1. Tên hàng hóa :
– Tính chất của hàng hóa :
+…..
+…..
+…..
– Đơn vị tính giá cước :
2. Địa điểm nhận hàng và giao hàng:
Bên A nhận hàng tại ….
Bên A giao hàng tại ….
3. Thời gian giao hàng và nhận hàng:
– Thời gian giao hàng :
– Thời gian nhận hàng :
Điều 2. Thời hạn hợp đồng (15)
Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Điều 3. Tiền thuê và phương thức thanh toán (16)
1. Tiền thuê
Tiền thuê : …..đồng / phương tiện / giờ
2. Phương thức thanh toán
Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần
– Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là ……
– Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi Bên A đã vận chuyển xong hàng hóa cho Bên B là ……
Điều 4. Yêu cầu đối với sà lan (17)
1. Sà lan phải có những khả năng cần thiết như sau :
Tốc độ : ….
Có mái che :
Số lượng phương tiện : …
2. Bên A chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để đảm bảo vận tải trong thời gian là ….
3. Bên A phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho sà lan đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của sà lan
4. Bên A phải làm vệ sinh sà lan khi nhận hàng và chi phí vệ sinh sà lan do Bên B chi trả sau khi Bên A giao hàng là ….. đồng
Điều 5. Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa (18)
1. Bên A có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
Chú ý:
– Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do Bên B chịu.
– Trong trường hợp Bên B phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì Bên A có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.
2. Thời gian xếp dỡ giải phóng hàng hóa là ……. giờ.
3. Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật Bên B phải báo trước cho Bên A 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……..đồng/giờ (tấn).
4. Mức thưởng phạt
– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì Bên B sẽ thưởng cho bên A số tiền là …. đồng/giờ.
– Xếp dỡ chậm bị phạt là: … đồng/ giờ.
– Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê sà lan theo thời hạn đã thỏa thuận
– Đảm bảo cung cấp phương tiện vận tải đúng chất lượng cho Bên B theo thỏa thuận
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
– Bên A có quyền từ chối nhận hàng trong trường hợp Bên B giao hàng không đúng số lượng , loại hàng mà Bên B đã ghi trong hợp đồng , Bên A có quyền yêu cầu -Bên B chịu phạt ….. giá trị tổng cước phí
– Bên A phải chuẩn bị giấy xác báo hàng hóa trước … giờ so với thời điểm giao hàng
– Bên A xác nhận lại cho Bên B số lượng và trọng tải sà lan được sử dụng khi Bên B giao hàng .
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2. Bên B
– Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
– Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A vận chuyển và giao hàng theo đúng hợp đồng ký kết
– Bên B phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ số lượng , loại hàng ( không được tẩy xóa , gạch bỏ , viết thêm , viết chồng ,….)
– Bên B phải giao vận đơn và các giấy tờ cần thiết khác cho Bên A để cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát :
+ Giấy phép lưu thông đặc biệt
+ Biên bản các khoản thuế đã đóng
+ Các loại giấy tờ khác …..
Nếu Bên B không có đủ các giấy tờ trên thì phải chịu toàn bộ trách nhiệm do hậu quả thiếu bên trên
– Tường hợp Bên B xin vận chuyển đột xuất thì Bên A chỉ nhận chở khi có khả năng . Trường hợp này , Bên B phải thanh toán cho Bên A một khoản tiền bằng … giá các vận chuyển và các chi phí khác phát sinh do điều động sà lan đột xuất làm ảnh hưởng đến các đơn hàng của các chủ hàng khác ( nếu có )
– Mọi sự kiện mất hàng , hư hỏng Bên B phải phát hiện phải được lập thành biên bản trước và trong khi giao hàng , nếu đúng thì Bên B phải ký xác nhận , nếu Bên B báo mất hàng hoặc hư hỏng sau khi nhận hàng thì Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường .
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 7. Phạt vi phạm hợp đồng (19)
Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
4. Trường hợp Bên A đưa sà lan đến nhận hàng mà Bên B chưa có hàng thì sau ….. phút Bên B phải chứng nhận cho Bên A đem phương tiện về và trả giá cước của loại hàng hóa thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng cho Bên A
5. Trường hợp Bên A đưa sà lan đến nhận hàng chậm hơn so với lịch giao nhận trong hợp đồng thì phải chịu phạt hợp đồng là …… đồng / giờ
6. Khi tháo dỡ hàng hóa , nếu có sự hao hụt hoặc hư hỏng dưới … % hàng hóa thì Bên B không phải bồi thường . Nếu hao hụt và hư hỏng hơn tỷ lệ trên thì tùy theo mức độ hao hụt Bên A sẽ phải bồi thường nhưng không được quá 2/3 tổng giá trị hàng hóa bị hao hụt hoặc bị hỏng
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :
– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
– Theo thỏa thuận của các bên
– Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê lần 2 cho Bên A sau 03 ngày (không có
– Trường hợp Bên A chậm bàn vận chuyển hàng cho Bên B sau 03 ngày ( không có
Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do
Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .
Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
BÊN A BÊN B
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền số hợp đồng
(2): Điền ngày, tháng, năm, địa chỉ ký kết hợp đồng
(3): Điền tên bên A( bên chủ phương tiện)
(4): Điền CMND/CCCD , ngày cấp, nơi cấp của bên A
(5): Điền địa chỉ thường trú của bên A
(6): Điền mã số thuế của bên A
(7): Điền số điện thoại liên lạc của bên A
(8): Điền tên bên B ( bên chủ hàng )
(9): Điền CMND/CCCD , ngày cấp, nơi cấp của bên B
(10): Điền địa chỉ thường trú của bên B
(11): Điền mã số thuế của bên B
(12): Điền số điện thoại liên lạc của bên B
(13): Điền số hợp đồng, ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
(14): Điền nội dung của hợp đồng những thông tin như sau: tên hàng hoá, tính chất hàng hoá, đơn vi tính giá cước, địa điểm giao nhận hàng, thời gian giao nhận hàng( do các bên thỏa thuận)
(15): Điền thời hạn hợp đồng ( do các bên thỏa thuận)
(16): Điền số tiền thuê và phương thức thanh toán ( do các bên thỏa thuận)
(17): Điền thông tin vào những yêu cầu đối với sà lan( do các bên thỏa thuận)
(18): Điền thông tin vào mục trách nhiệm xếp dỡ hàng ( do các bên thỏa thuận)
(19): Điền quyền và nghĩa vụ của các bên ( do các bên thỏa thuận)
Cuối cùng các bên ký vào văn