Hiện nay, người điều khiển cái loại phương tiện lưu thông trên đường sẽ phải có giấy phép lái xe theo đúng quy định. Vậy tại Việt Nam có bao nhiêu loại giấy phép lái xe. Bài viết dưới đây sẽ lược qua 11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay.
Mục lục bài viết
1. 11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay:
Căn cứ theo quy định tại Thông tư
Bằng lái xe hạng A1 cấp cho:
– Dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh được xác định từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3
– Dành cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng A2 cấp cho:
– Dành cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh xác định từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A3 cấp cho:
Hạng A3 cấp cho người lái xe để thực hiện việc điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
Bằng lái xe hạng A4 cấp cho:
Dành cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.
Bằng lái xe ôtô hạng B1:
Số tự động được cấp cho những người không hành nghề lái xe để thực hiện việc điều khiển các loại xe sau đây:
– Ôtô số tự động dùng để chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
– Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động trong đó có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg – Ôtô dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe ôtô hạng B1:
Được cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Xe Ôtô dùng để chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
– Xe Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải được thiết kế dưới 3.500 kg
– Xe máy kéo một rơ moóc có trọng tải được thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe ô tô hạng B2:
Hạng B2 được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
– Danh cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Bằng lái xe hạng C cấp cho:
– Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên
– Xe máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải được thiết kế từ 3.500 kg trở lên
– Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Bằng lái xe hạng D cấp cho:
– Xe Ôtô để chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe
– Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
Bằng lái xe hạng E cấp cho:
– Xe Ôtô được chở người trên 30 chỗ
– Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. Người được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
Bằng lái xe hạng F cấp cho:
Đối với người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E dùng để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
– Bằng lái xe hạng FB2: dành cho người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc
– Bằng lái xe hạng FC: Dành cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc
– Bằng lái xe hạng FD: dành cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc
– Bằng lái xe hạng FE: dành cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.
2. Thời hạn và độ tuổi được cấp giấy phép lái xe:
Các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam được quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 04/2022/TT-BGTVT, cụ thể:
Hạng Giấy phép lái xe | Đối tượng cấp | Độ tuổi | Thời hạn |
A1 | – Được dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh được xác định từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 – Được dành cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật. | Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên | Không xác định thời hạn |
A2 | – Được dành cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh xác định từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên | Không xác định thời hạn |
A3 | Hạng A3 được cấp cho người lái xe để thực hiện việc điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. | Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên | Không xác định thời hạn |
A4 | Được dành cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg. | Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên | Có thười hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
B1 số tự động | Người không hành nghề lái xe để điều khiển: – Ôtô số tự động dùng để chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe – Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động trong đó có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg – Ôtô dùng cho người khuyết tật. | Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên |
|
B1 | Người không hành nghề lái xe điều khiển: – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. | Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên | Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Đối với trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
B2 | Người hành nghề lái xe để điều khiển: – Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn – Danh cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. | Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên | Có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
C | Người lái xe để điều khiển: – Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên – Xe máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải được thiết kế từ 3.500 kg trở lên – Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. | Người điều khiển xe đủ 21 tuổi trở lên | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
D | Người lái xe để điều khiển: – Xe Ôtô để chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe – Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C. | Người điều khiển xe đủ 24 tuổi trở lên | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
E | Người lái xe để điều khiển: – Dành cho xe Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; – Đối với các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. | Người điều khiển xe đủ 27 tuổi trở lên | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
FB2 | Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. | Người điều khiển xe đủ 21 tuổi trở lên | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
FC | Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. | Người điều khiển xe đủ 24 tuổi trở lên | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
FD | Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. | Người điều khiển xe đủ 27 tuổi trở lên | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
FE | Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. | Người điều khiển xe đủ 27 tuổi trở lên | Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
3. Giấy phép lái xe nào lái được nhiều loại xe nhất?
Căn cứ dựa theo quy định như đã phân tích ở trên thì giấy phép lái xe hạng FE sẽ lái được nhiều loại xe nhất, cụ thể được lái các loại xe sau:
– Những loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc.
– Ô tô dùng để chở khách nối toa.
– Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
-Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.