Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

  • 28/08/202428/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    28/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài viết Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O | Zn ra Zn(NO3)2 dưới đây được biên soạn giúp các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phản ứng khi cho kẽm tác dụng với axit nitric loãng, sản phẩm sau phản ứng thu được muối kẽm nitrat khí không màu, hóa nâu trong không khí.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O:
      • 2 2. Các phương trình phản ứng từ Zn ra Zn(NO3)2:
      • 3 3. Các bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O:

      Phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O là một phương trình oxi hóa khử, trong đó kẽm bị oxi hóa từ trạng thái không phân cực (+0) lên trạng thái phân cực (+2), còn axit nitric bị khử từ trạng thái phân cực (+5) xuống trạng thái phân cực (+2). Phản ứng này chỉ xảy ra khi sử dụng axit nitric loãng, vì nếu sử dụng axit nitric đặc thì sản phẩm khí sẽ là nitơ điôxít (NO2) và nitơ (N2). Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ và các phản ứng oxi hóa khử khác. Để thực hiện phản ứng này, cần có kẽm tinh khiết và axit nitric loãng, sau đó cho kẽm vào dung dịch axit nitric loãng và quan sát hiện tượng. Khi phản ứng xảy ra, sẽ thấy kẽm tan dần trong dung dịch, xuất hiện bọt khí không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch cũng có màu xanh nhạt do chứa ion kẽm (Zn2+). Sản phẩm rắn sau phản ứng là muối kẽm nitrat (Zn(NO3)2), có thể được tách ra bằng cách lọc hoặc bay hơi nước.

      Để cân bằng phương trình, ta có thể áp dụng phương pháp ion electron như sau:

      Bước 1: Viết phương trình ion của các chất tham gia và sản phẩm:

      Zn → Zn2+ + 2e-

      HNO3 + H2O → NO + 4H+ + 3e-

      Bước 2: Nhân các hệ số sao cho tổng số electron bị nhường bằng tổng số electron được nhận:

      Zn → Zn2+ + 2e- (nhân 3)

      HNO3 + H2O → NO + 4H+ + 3e- (nhân 2)

      Bước 3: Cộng hai phương trình lại với nhau để loại bỏ số electron:

      3Zn + 2HNO3 + 2H2O → 3Zn2+ + 2NO + 8H+

      Bước 4: Thêm các ion nitrat vào hai vế để hoàn thành phương trình:

      Xem thêm:  Na + H2O → NaOH + H2

      3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      2. Các phương trình phản ứng từ Zn ra Zn(NO3)2:

      Để giải thích chi tiết các phương trình phản ứng từ Zn ra Zn(NO3)2, ta cần xét các bước chuyển hóa của kim loại Zn khi tác dụng với các chất khác. Theo sơ đồ sau:

      Zn → ZnO → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → ZnSO4

      Ta có thể thấy rằng, để thu được Zn(NO3)2 từ Zn, cần qua hai bước là:

      – Bước 1: Đốt cháy kim loại Zn trong không khí để tạo ra oxit bazo ZnO. Phương trình phản ứng là:

      Zn + O2 → ZnO

      – Bước 2: Hòa tan oxit bazo ZnO trong dung dịch axit nitric HNO3 để tạo ra muối nitrat của kẽm Zn(NO3)2. Phương trình phản ứng là:

      ZnO + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + H2O

      Ngoài ra, ta cũng có thể thu được Zn(NO3)2 từ Zn bằng cách cho kim loại Zn tác dụng trực tiếp với dung dịch axit nitric HNO3. Tuy nhiên, tùy vào nồng độ của dung dịch HNO3 mà ta sẽ có các phương trình phản ứng khác nhau :

      – Nếu dung dịch HNO3 loãng, ta có phương trình phản ứng là:

      3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Trong phản ứng này, kim loại Zn bị oxi hóa thành ion kẽm (II) Zn(II), còn axit nitric HNO3 bị khử thành khí nitơ monoxit NO.

      – Nếu dung dịch HNO3 đặc, ta có phương trình phản ứng là:

      Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

      Trong phản ứng này, kim loại Zn cũng bị oxi hóa thành ion kẽm (II) Zn(II), nhưng axit nitric HNO3 bị khử thành khí nitơ điôxít NO2.

      3. Các bài tập vận dụng liên quan:

      Bài 1:  Tính khối lượng Zn cần để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HNO3 0,5M. Biết phản ứng xảy ra theo phương trình: Zn + 2HNO3 -> Zn(NO3)2 + H2

      Lời giải:

      – Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Zn và HNO3 là 1:2. Do đó, số mol HNO3 trong dung dịch là:

      Xem thêm:  Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      n(HNO3) = C x V = 0,5 x 0,1 = 0,05 mol

      – Số mol Zn cần để phản ứng vừa đủ với HNO3 là:

      n(Zn) = n(HNO3)/2 = 0,05/2 = 0,025 mol

      – Khối lượng Zn cần là:

      m(Zn) = n x M = 0,025 x 65,4 = 1,635 g

      Bài 2: Tính nồng độ mol của dung dịch Zn(NO3)2 thu được sau khi phản ứng hoàn toàn 10 g Zn với dung dịch HNO3 đặc. Biết thể tích dung dịch thu được là 250 ml và phản ứng xảy ra theo phương trình như trên.

      Lời giải:

      – Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Zn và Zn(NO3)2 là 1:1. Do đó, số mol Zn(NO3)2 thu được bằng số mol Zn ban đầu.

      – Số mol Zn ban đầu là:

      n(Zn) = m/M = 10/65,4 = 0,153 mol

      – Nồng độ mol của dung dịch Zn(NO3)2 thu được là:

      C(Zn(NO3)2) = n/V = 0,153/0,25 = 0,612 M

      Bài 3: Tính thể tích khí H2 thu được khi cho 5 g Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Biết điều kiện tiêu chuẩn và phản ứng xảy ra theo phương trình như trên.

      Lời giải:

      – Theo phương trình phản ứng, ta có tỉ lệ mol giữa Zn và H2 là 1:1. Do đó, số mol H2 thu được bằng số mol Zn ban đầu.

      – Số mol Zn ban đầu là:

      n(Zn) = m/M = 5/65,4 = 0,0765 mol

      – Số mol H2 thu được là:

      n(H2) = n(Zn) = 0,0765 mol

      – Thể tích khí H2 thu được theo điều kiện tiêu chuẩn là:

      V(H2) = n x Vm = 0,0765 x 22,4 = 1,7136 l

      Bài 4: Tính khối lượng muối khan Zn(NO3)2 thu được khi cho dung dịch chứa muối này bay hơi hoàn toàn. Biết thể tích dung dịch ban đầu là 200 ml và nồng độ mol là 0,4 M.

      Lời giải:

      – Số mol muối khan Zn(NO3)2 trong dung dịch ban đầu là:

      n(Zn(NO3)2) = C x V = 0,4 x 0,2 = 0,08 mol

      – Khối lượng muối khan Zn(NO3)2 thu được khi bay hơi hoàn toàn là:

      m(Zn(NO3)2) = n x M = 0,08 x (65,4 + 14 + (16 x 6)) = 21,76 g

      Bài 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric đặc, nóng. Tính khối lượng khí NO sinh ra và thể tích dung dịch Zn(NO3)2 thu được (biết d = 1,5 g/ml).

      Xem thêm:  SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      Lời giải:

      – Ta có phương trình phản ứng:

      Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO + 2H2O

      – Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

      m(Zn) + m(HNO3) = m(Zn(NO3)2) + m(NO) + m(H2O)

      – Thay các giá trị đã biết vào, ta được:

      6,5 + m(HNO3) = m(Zn(NO3)2) + 0,14m(Zn) + 0,09m(Zn)

      – Giải phương trình trên, ta được:

      m(HNO3) = 0,77m(Zn) + m(Zn(NO3)2)

      m(NO) = 0,14m(Zn) = 0,14 x 6,5 = 0,91 (gam)

      V(H2O) = m(H2O)/d(H2O) = 0,09m(Zn)/1 = 0,09 x 6,5/1 = 0,585 (ml)

      V(Zn(NO3)2) = m(Zn(NO3)2)/d(Zn(NO3)2) = [m(HNO3) – 0,77m(Zn)]/1,5

      = [m(HNO3) – 0,77 x 6,5]/1,5

      – Do dung dịch axit nitric đặc có d = 1,4 g/ml và nồng độ 68%, ta có:

      m(HNO3) = V(HNO3) x d(HNO3) x C(HNO3)

      = V(HNO3) x 1,4 x 68/100

      – Vì V(HNO3) + V(Zn(NO3)2) + V(H2O) = V(phản ứng), ta có:

      V(phản ứng) x d(phản ứng) = m(phản ứng)

      – Vì dung dịch Zn(NO3)2 có d = 1,5 g/ml và dung dịch H2O có d = 1 g/ml, ta có:

      d(phản ứng) = [V(HNO3) x d(HNO3) + V(Zn(NO3)2) x d(Zn(NO3)2)

      + V(H2O)x d(H2O)] / V(phản ứng)

      – Thay các giá trị đã biết vào, ta được:

      V(phản ứng) x [1,4 x V(HNO3)/ V(phản ứng)

      +1,5 x [V(phản ứng)- V(HNO3) – 0,585]/ V(phản ứng) + 0,585]

      = V(HNO3) x 1,4 x 68/100 + 6,5 + 0,91 + 0,585

      Giải phương trình trên, ta được:

      – V(phản ứng) = 9,8 (ml)

      V(HNO3) = 4 (ml)

      V(Zn(NO3)2) = 5,215 (ml)

      Đáp số: Khối lượng khí NO sinh ra là 0,91 gam. Thể tích dung dịch Zn(NO3)2 thu được là

      5.215 ml.

      Bài 6: Cho 10,8 gam Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (đktc). Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.

      Lời giải:

      – Phương trình phản ứng:

      Zn + 4HNO3 -> Zn(NO3)2 + 2NO + 2H2O

      – Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

      nZn = mZn/MZn = 10,8/65 = 0,16667 mol

      nNO = VNO/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

      – Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

      nZn = nZn(NO3)2

      nNO = 2nZn(NO3)2

      – Suy ra:

      nZn(NO3)2 = nZn = nNO/2 = 0,16667 mol

      nHNO3 = 4nZn(NO3)2 – nNO = 0,46667 mol

      – Gọi V là thể tích dung dịch X, ta có:

      CZn(NO3)2 = nZn(NO3)2/V

      CHNO3 = nHNO3/V

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O | Zn ra Zn(NO3)2 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ