Yên Bái là tỉnh miền núi phía Bắc nằm ở trung tâm vùng núi và trung du Bắc Bộ Việt Nam, phía Tây Bắc giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu; phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang; phía Đông Nam giáp tỉnh Phú Thọ và phía Tây giáp tỉnh Sơn La. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về tỉnh Yên Bái.
Mục lục bài viết
1. Yên Bái ở đâu? Tỉnh Yên Bái thuộc miền nào?
Yên Bái là một tỉnh miền núi phía Bắc nằm ở trung tâm vùng núi và trung du Bắc bộ Việt Nam, phía Tây Bắc giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu; phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang; phía Đông Nam giáp tỉnh Phú Thọ và phía Tây giáp tỉnh Sơn La.
Yên Bái có đặc điểm địa hình cao dần từ Đông Nam lên Tây Bắc và được kiến tạo bởi 3 dãy núi lớn đều có hướng chạy Tây Bắc – Đông Nam: phía Tây có dãy Hoàng Liên Sơn – Pú Luông nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Đà, tiếp đến là dãy núi cổ Con Voi nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Chảy, phía Đông có dãy núi đá vôi nằm kẹp giữa sông Chảy và sông Lô. Địa hình khá phức tạp nhưng có thể chia thành 2 vùng lớn: vùng cao và vùng thấp. Vùng cao có độ cao trung bình 600m trở lên, chiếm 67,56% diện tích toàn tỉnh. Vùng này dân cư thưa thớt, có tiềm năng về đất đai, lâm sản, khoáng sản, có khả năng huy động vào phát triển kinh tế – xã hội. Vùng thấp có độ cao dưới 600m, chủ yếu là địa hình đồi núi thấp, thung lũng bồn địa, chiếm 32,44% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Tỉnh Yên Bái nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình là 18 – 200C (Trung bình vùng cao 16-170C); nhiệt độ cao nhất từ 39 – 410C, thấp nhất từ 0- 20C. Gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Mưa nhiều nhưng phân bố không đều, lượng mưa trung bình 1.700 – 2.000mm/năm, cao nhất tới 2.963mm/năm và thấp nhất cũng đạt 1.035mm/năm. Một số vùng tiểu khí hậu vào tiết xuân thường có mưa dầm triền miên.
Với vị trí địa lý là cửa ngõ miền Tây Bắc, nằm trên trung điểm của một trong những tuyến hành lang kinh tế chủ lực Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, có hệ thống giao thông tương đối đa dạng đã tạo điều kiện và cơ hội thuận lợi để Yên Bái tăng cường hội nhập và giao lưu kinh tế thương mại, phát triển văn hóa xã hội,… Không chỉ với các tỉnh trong vùng, các trung tâm kinh tế lớn trong cả nước mà còn cả trong giao lưu kinh tế quốc tế, đặc biệt là với các tỉnh phía Tây Nam của Trung Quốc và các nước trong khối ASEAN.
2. Diện tích tỉnh Yên Bái? Dân số tỉnh Yên Bái?
- Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 6.892,67 km2, xếp thứ 5 so với 12 tỉnh thuộc vùng núi và trung du phía Bắc về quy mô đất đai.
- Theo Niên giám thống kê năm 2022, tổng dân số toàn tỉnh Yên Bái là 847.245 người, mật độ dân số trung bình là 123 người/km2.
Yên Bái bao gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 07 huyện với tổng số 173 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 150 xã, 13 phường, 10 thị trấn). Trong đó có 70 xã vùng cao và 62 xã đặc biệt khó khăn được đầu tư theo các chương trình phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước. Có 2 huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải (đồng bào Mông chiếm trên 80%) nằm trong 61 huyện nghèo, đặc biệt khó khăn của cả nước,…
Yên Bái có lợi thế để phát triển ngành nông – lâm sản gắn với vùng nguyên liệu: trồng rừng và chế biến giấy, bột giấy, ván nhân tạo; trồng và chế biến quế, chè, cà phê; trồng và chế biến sắn, hoa quả; nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. Với nguồn khoáng sản phong phú, tỉnh có điều kiện thuận lợi trong việc khai thác và chế biến khoáng sản như: đá quý, cao lanh, fenspat, bột cácbonnát canxi, sắt…và sản xuất vật liệu xây dựng: xi măng, gạch, sứ kỹ thuật, sứ dân dụng, đá xẻ ốp lát, đá mỹ thuật và các loại vật liệu xây dựng khác.
Yên Bái không chỉ nằm ở cửa ngõ vùng Tây Bắc Việt Nam, trên trục hành lang kinh tế trọng điểm Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, Yên Bái còn là địa phương giữ vị trí trung tâm kết nối giao thông của các tỉnh miền núi phía Bắc. Yên Bái có khí hậu nhiệt đới ôn hòa; tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng; môi trường sinh thái trong lành, cảnh quan thiên nhiên trùng điệp, sơn thủy hữu tình.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Yên Bái:
STT | Tên Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh |
1 | Thành phố Yên Bái |
2 | Thị xã Nghĩa Lộ |
3 | Huyện Lục Yên |
4 | Huyện Văn Yên |
5 | Huyện Mù Cang Chải |
6 | Huyện Trấn Yên |
7 | Huyện Trạm Tấu |
8 | Huyện Văn Chấn |
9 | Huyện Yên Bình |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã phường trực thuộc tỉnh Yên Bái:
STT | Tên Xã, Phường, Thị trấn |
1 | Phường Yên Thịnh |
2 | Phường Yên Ninh |
3 | Phường Minh Tân |
4 | Phường Nguyễn Thái Học |
5 | Phường Đồng Tâm |
6 | Phường Nguyễn Phúc |
7 | Phường Hồng Hà |
8 | Phường Nam Cường |
9 | Xã Minh Bảo |
10 | Xã Tuy Lộc |
11 | Xã Tân Thịnh |
12 | Xã Âu Lâu |
13 | Xã Giới Phiên |
14 | Phường Hợp Minh |
15 | Xã Văn Phú |
16 | Phường Pú Trạng |
17 | Phường Trung Tâm |
18 | Phường Tân An |
19 | Phường Cầu Thia |
20 | Xã Nghĩa Lợi |
21 | Xã Nghĩa Phúc |
22 | Xã Nghĩa An |
23 | Xã Nghĩa Lộ |
24 | Xã Sơn A |
25 | Xã Phù Nham |
26 | Xã Thanh Lương |
27 | Xã Hạnh Sơn |
28 | Xã Phúc Sơn |
29 | Xã Thạch Lương |
30 | Thị trấn Yên Thế |
31 | Xã Tân Phượng |
32 | Xã Lâm Thượng |
33 | Xã Khánh Thiện |
34 | Xã Minh Chuẩn |
35 | Xã Mai Sơn |
36 | Xã Khai Trung |
37 | Xã Mường Lai |
38 | Xã An Lạc |
39 | Xã Minh Xuân |
40 | Xã Tô Mậu |
41 | Xã Tân Lĩnh |
42 | Xã Yên Thắng |
43 | Xã Khánh Hoà |
44 | Xã Vĩnh Lạc |
45 | Xã Liễu Đô |
46 | Xã Động Quan |
47 | Xã Tân Lập |
48 | Xã Minh Tiến |
49 | Xã Trúc Lâu |
50 | Xã Phúc Lợi |
51 | Xã Phan Thanh |
52 | Xã An Phú |
53 | Xã Trung Tâm |
54 | Thị trấn Mậu A |
55 | Xã Lang Thíp |
56 | Xã Lâm Giang |
57 | Xã Châu Quế Thượng |
58 | Xã Châu Quế Hạ |
59 | Xã An Bình |
60 | Xã Quang Minh |
61 | Xã Đông An |
62 | Xã Đông Cuông |
63 | Xã Phong Dụ Hạ |
64 | Xã Mậu Đông |
65 | Xã Ngòi A |
66 | Xã Xuân Tầm |
67 | Xã Tân Hợp |
68 | Xã An Thịnh |
69 | Xã Yên Thái |
70 | Xã Phong Dụ Thượng |
71 | Xã Yên Hợp |
72 | Xã Đại Sơn |
73 | Xã Đại Phác |
74 | Xã Yên Phú |
75 | Xã Xuân Ái |
76 | Xã Viễn Sơn |
77 | Xã Mỏ Vàng |
78 | Xã Nà Hẩu |
79 | Thị trấn Mù Căng Chải |
80 | Xã Hồ Bốn |
81 | Xã Nậm Có |
82 | Xã Khao Mang |
83 | Xã Mồ Dề |
84 | Xã Chế Cu Nha |
85 | Xã Lao Chải |
86 | Xã Kim Nọi |
87 | Xã Cao Phạ |
88 | Xã La Pán Tẩn |
89 | Xã Dế Su Phình |
90 | Xã Chế Tạo |
91 | Xã Púng Luông |
92 | Xã Nậm Khắt |
93 | Thị trấn Cổ Phúc |
94 | Xã Tân Đồng |
95 | Xã Báo Đáp |
96 | Xã Đào Thịnh |
97 | Xã Việt Thành |
98 | Xã Hòa Cuông |
99 | Xã Minh Quán |
100 | Xã Quy Mông |
101 | Xã Cường Thịnh |
102 | Xã Kiên Thành |
103 | Xã Nga Quán |
104 | Xã Y Can |
105 | Xã Lương Thịnh |
106 | Xã Bảo Hưng |
107 | Xã Việt Cường |
108 | Xã Minh Quân |
109 | Xã Hồng Ca |
110 | Xã Hưng Thịnh |
111 | Xã Hưng Khánh |
112 | Xã Việt Hồng |
113 | Xã Vân Hội |
114 | Thị trấn Trạm Tấu |
115 | Xã Túc Đán |
116 | Xã Pá Lau |
117 | Xã Xà Hồ |
118 | Xã Phình Hồ |
119 | Xã Trạm Tấu |
120 | Xã Tà Si Láng |
121 | Xã Pá Hu |
122 | Xã Làng Nhì |
123 | Xã Bản Công |
124 | Xã Bản Mù |
125 | Xã Hát Lìu |
126 | Thị trấn NT Liên Sơn |
127 | Thị trấn NT Trần Phú |
128 | Xã Tú Lệ |
129 | Xã Nậm Búng |
130 | Xã Gia Hội |
131 | Xã Sùng Đô |
132 | Xã Nậm Mười |
133 | Xã An Lương |
134 | Xã Nậm Lành |
135 | Xã Sơn Lương |
136 | Xã Suối Quyền |
137 | Xã Suối Giàng |
138 | Xã Nghĩa Sơn |
139 | Xã Suối Bu |
140 | Thị trấn Sơn Thịnh |
141 | Xã Đại Lịch |
142 | Xã Đồng Khê |
143 | Xã Cát Thịnh |
144 | Xã Tân Thịnh |
145 | Xã Chấn Thịnh |
146 | Xã Bình Thuận |
147 | Xã Thượng Bằng La |
148 | Xã Minh An |
149 | Xã Nghĩa Tâm |
150 | Thị trấn Yên Bình |
151 | Thị trấn Thác Bà |
152 | Xã Xuân Long |
153 | Xã Cảm Nhân |
154 | Xã Ngọc Chấn |
155 | Xã Tân Nguyên |
156 | Xã Phúc Ninh |
157 | Xã Bảo Ái |
158 | Xã Mỹ Gia |
159 | Xã Xuân Lai |
160 | Xã Mông Sơn |
161 | Xã Cảm Ân |
162 | Xã Yên Thành |
163 | Xã Tân Hương |
164 | Xã Phúc An |
165 | Xã Bạch Hà |
166 | Xã Vũ Linh |
167 | Xã Đại Đồng |
168 | Xã Vĩnh Kiên |
169 | Xã Yên Bình |
170 | Xã Thịnh Hưng |
171 | Xã Hán Đà |
172 | Xã Phú Thịnh |
173 | Xã Đại Minh |
THAM KHẢO THÊM: